Lappanella fasciata

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Lappanella fasciata
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Labriformes
Họ (familia)Labridae
Chi (genus)Lappanella
Loài (species)L. fasciata
Danh pháp hai phần
Lappanella fasciata
(Cocco, 1833)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Coricus fasciatus Cocco, 1833
  • Ctenolabrus iris Valenciennes, 1839

Lappanella fasciata là một loài cá biển thuộc chi Lappanella trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1833.

Từ nguyên[sửa | sửa mã nguồn]

Từ định danh fasciata trong tiếng Latinh có nghĩa là "có dải sọc", hàm ý đề cập đến những vệt sọc màu đỏ cam ở thân dưới của loài này[2].

Phạm vi phân bố và môi trường sống[sửa | sửa mã nguồn]

L. fasciata có phạm vi phân bố rộng rãi ở phía tây và phía bắc Địa Trung Hải, là vùng bờ biển của các quốc gia: Tunisia, Algérie, Maroc, Tây Ban Nha, Pháp, Ý, bao gồm biển Adriatic cũng như vùng biển xung quanh các quần đảo thuộc Macaronesia ở Đông Bắc Đại Tây Dương[1][3].

L. fasciata sống gần những rạn san hôđá ngầm, nơi có các hang động và vách đá ở vùng nước sâu, độ sâu khoảng từ 30 đến 200 m[1].

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

L. fasciata có chiều dài cơ thể tối đa được ghi nhận là 17,2 cm[3]. Thân thuôn dài với phần mõm nhọn. Không có sự lưỡng hình giới tính ở loài cá này. Cá đực và cá cái có các tông màu đỏ da cam, hoặc màu hồng da cam. Một dải màu màu đỏ sẫm băng từ mõm qua mắt đến cuống đuôi. Đốm lớn màu nâu cam/nâu đỏ xuất hiện ngay giữa vây lưng, một đốm tương tự nhưng nhỏ hơn nằm ở rìa trên cuống đuôi và một đốm lớn ngay giữa vây đuôi. Thân dưới và bụng màu trắng, có các vệt mờ màu đỏ cam[4].

Số gai ở vây lưng: 16–17; Số tia vây ở vây lưng: 9–12; Số gai ở vây hậu môn: 3; Số tia vây ở vây hậu môn: 8–11; Số vảy đường bên: 35–38[4].

Thức ăn của L. fasciatagiun nhiều tơ, động vật giáp xácốc biển[5]. L. fasciata không có giá trị thương mại[4].

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c D. Pollard (2010). Lappanella fasciata. Sách đỏ IUCN. 2014: e.T187678A49024134. doi:10.2305/IUCN.UK.2014-4.RLTS.T187678A49024134.en. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2021.
  2. ^ C. Scharpf; K. J. Lazara (2020). “Order LABRIFORMES: Family LABRIDAE (i-x)”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2021.
  3. ^ a b González và đồng nghiệp, sđd, tr.296
  4. ^ a b c K. E. Carpenter; N. D. Angelis biên tập (2018). The living marine resources of the Eastern Central Atlantic. Volume 4: Bony fishes part 2. FAO. tr. 2752. ISBN 978-9251092675.
  5. ^ Froese Rainer, và Daniel Pauly (chủ biên) (2020). Lappanella fasciata trong FishBase. Phiên bản tháng 2 2020.

Trích dẫn[sửa | sửa mã nguồn]