Bước tới nội dung

Osaki Leo

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Leo Osaki)
Leo Osaki
大崎玲央
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Leo Hirayama Osaki
Ngày sinh 8 tháng 7, 1991 (33 tuổi)
Nơi sinh Tokyo, Nhật Bản
Chiều cao 1,87 m (6 ft 2 in)
Vị trí Tiền vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
Tokushima Vortis
Số áo 3
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2009–2013 Toin University of Yokohama
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2014–2015 Carolina RailHawks 29 (3)
2016 Yokohama FC 31 (1)
2017– Tokushima Vortis 27 (0)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 23 tháng 2 năm 2018

Leo Osaki (大崎玲央 | sinh ngày 8 tháng 7 năm 1991) là một cầu thủ bóng đá người Nhật Bản-Hoa Kỳ player thi đấu ở vị trí tiền vệ cho Tokushima Vortis. Leo sở hữu thẻ xanh Hoa Kỳ.

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Osaki ký hợp đồng với Carolina RailHawks vào tháng 7 năm 2014, có màn ra mắt ngày 13 tháng 7 năm 2014 trong thất bại 1-2 trước Indy Eleven.[1][2]

Sau đó anh ký hợp đồng với Yokohama FC cho mùa giải J2 League 2016, có màn ra mắt với tư cách dự bị trong thắng lợi 2-0 trước Renofa Yamaguchi FC vào 20 tháng 3 năm 2016.[3]

Thống kê câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Cập nhật đến ngày 23 tháng 2 năm 2018.[4][5]

Thành tích câu lạc bộ Giải vô địch Cúp Tổng cộng
Mùa giải Câu lạc bộ Giải vô địch Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng
USA Giải vô địch US Open Cup Tổng cộng
2014-2015 Carolina RailHawks NASL 29 3 26 3
Nhật Bản Giải vô địch Cúp Hoàng đế Nhật Bản Tổng cộng
2016 Yokohama FC J2 League 31 1 3 0 34 1
2017 Tokushima Vortis 27 0 0 0 27 0
Tổng 87 4 3 0 90 4

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “USA - L. Osaki - Profile with news, career statistics and history - Soccerway”.
  2. ^ “Carolina RailHawks NASL: Leo Osaki”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2018.
  3. ^ “Reo OSAKI:Yokohama FC:J. LEAGUE.JP”.
  4. ^ Nippon Sports Kikaku Publishing inc./日本スポーツ企画出版社, "J1&J2&J3選手名鑑ハンディ版 2018 (NSK MOOK)", 7 tháng 2 năm 2018, Nhật Bản, ISBN 978-4905411529 (p. 179 out of 289)
  5. ^ Nippon Sports Kikaku Publishing inc./日本スポーツ企画出版社, "2017 J1&J2&J3選手名鑑 (NSK MOOK)", 8 tháng 2 năm 2017, Nhật Bản, ISBN 978-4905411420 (p. 188 out of 289)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]