Limnonectes nguyenorum

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Limnonectes nguyenorum
Wikipedia hiện chưa có hình tự do nào về loài ếch thực sự này. Nếu bạn có, xin mời bạn.
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Amphibia
Bộ (ordo)Anura
Họ (familia)Dicroglossidae
Phân họ (subfamilia)Dicroglossinae
Chi (genus)Limnonectes
Loài (species)L. nguyenorum
Danh pháp hai phần
Limnonectes nguyenorum
Mcleod[1], Kurlbaum[2] & Hoang[3], 2015

Limnonectes nguyenorum là một loài ếch nhái trong chi Limnonectes được phát hiện ở huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang, Việt Nam từ những năm 2000, công bố trên tạp chí Zootaxa ngày 15/4/2015. Loài này đã từng bị nhận là một loài Limnonectes kuhlii đã được nghiên cứu từ năm 1838.

Phát hiện và đặt tên[sửa | sửa mã nguồn]

Tên loài "nguyenorum" được đặt theo họ chung của 2 nhà nghiên cứu Nguyễn Quảng Trường (Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật) và Nguyễn Thiên Tạo (Bảo tàng Thiên nhiên Việt Nam), nhằm vinh danh công lao của họ trong nghiên cứu bò sát và đa dạng sinh học.[4] Những mẫu vật đầu tiên được Nguyễn Quảng Trường và Raoul Bain thu thập được tại Vị Xuyên năm 2000 và được lưu trữ tại Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Hoa Kỳ và Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật Việt Nam.

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Phân bổ[sửa | sửa mã nguồn]

Loài Limnonectes nguyenorum hiện (2015) mới chỉ được quan sát thấy ở tỉnh Hà Giang, Việt Nam.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]