Liuixalus

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Liuixalus
Liuixalus romeri, loài điển hình của chi Liuixalus
Phân loại khoa học e
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Amphibia
Bộ: Anura
Họ: Rhacophoridae
Phân họ: Rhacophorinae
Chi: Liuixalus
Li, Che, Bain, Zhao, and Zhang, 2008[1]
Loài điển hình
Philautus romeri
Smith, 1953

Liuixalus là một chi động vật lưỡng cư trong họ Rhacophoridae, thuộc bộ Anura.[2][3][4]

Các loài[sửa | sửa mã nguồn]

Chi này có 6 loài[2]:

Ba loài trong số này có khu vực sinh sống là miền nam Trung Quốc (Hồng Kông, Hải Nam, Quảng Đông, Quảng Tây). Loài L. calcarius đặt tên năm 2013 chỉ có ở miền bắc Việt Nam (Cát Bà). Trước đây, loài điển hình của chi này là Liuixalus romeri được đặt trong chi Philautus.[2]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Li, J. T.; Che, J.; Bain, R. H.; Zhao, E. M.; Zhang, Y. P. (2008). “Molecular phylogeny of Rhacophoridae (Anura): A framework of taxonomic reassignment of species within the genera Aquixalus, Chiromantis, Rhacophorus, and Philautus”. Molecular Phylogenetics and Evolution. 48 (1): 302–312. doi:10.1016/j.ympev.2008.03.023. PMID 18442928.
  2. ^ a b c Frost, Darrel R. (2015). Liuixalus Li, Che, Bain, Zhao, and Zhang, 2008”. Amphibian Species of the World 6.0, an Online Reference. American Museum of Natural History. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2015.
  3. ^ Li, Jiatang; Dingqi Rao; Robert W. Murphy; Yaping Zhang (2011). “The systematic status of rhacophorid frogs” (PDF). Asian Herpetological Research. 2: 1–11. doi:10.3724/SP.J.1245.2011.00001. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2013.
  4. ^ IUCN (2021). “IUCN Red List of Threatened Species. Version 2021.1. <www.iucnredlist.org>”. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2021.