Bước tới nội dung

Liên họ Vẹt

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Liên họ Vẹt
Vẹt ngực đỏ (Psittacula alexandri)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Psittaciformes
Liên họ (superfamilia)Psittacoidea
Illiger, 1811
Các họ

Liên họ Vẹt (danh pháp khoa học: Psittacoidea) là một liên họ chứa 350 loài chim được coi là vẹt thật sự thuộc họ Vẹt (Psittaciformes). Các loài thuộc liên họ này phân bố rộng rãi toàn cầu, gồm México, TrungNam Mỹ, Châu Phi Hạ Sahara, Ấn Độ, Đông Nam Á, Úc, và về phía đông Thái Bình Dương xa nhất đến Polynesia.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Sơ đồ phát sinh chủng loại và mối quan hệ giữa các họ và dưới họ thuộc Liên họ Vẹt:[1][2][3][4][5][6][7]

Psittacoidea
Psittaculidae

Agapornithinae

Loriinae

Platycercinae

Psittacellinae

Psittaculinae

Psittrichasiidae

Psittrichasinae

Coracopsinae

    
Psittacidae       

Arinae

Psittacinae

Chú thich

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Joseph, Leo; Toon, Alicia; Schirtzinger, Erin E.; Wright, Timothy F.; Schodde, Richard (2012). “A revised nomenclature and classification for family-group taxa of parrots (Psittaciformes)”. Zootaxa. 3205: 26–40. doi:10.11646/zootaxa.3205.1.2.
  2. ^ Nicole E. White; Matthew J. Phillips; M. Thomas P. Gilbert; Alonzo Alfaro-Núñez; Eske Willerslev; Peter R. Mawson; Peter B.S. Spencer; Michael Bunce (2011). “The evolutionary history of cockatoos (Aves: Psittaciformes: Cacatuidae)” (PDF). Molecular Phylogenetics and Evolution. 59 (3): 615–622. doi:10.1016/j.ympev.2011.03.011. PMID 21419232.
  3. ^ Manuel Schweizer, Ole Seehausen & Stefan T. Hertwig (2011). “Macroevolutionary patterns in the diversification of parrots: effects of climate change, geological events and key innovations”. Journal of Biogeography. 38 (11): 2176–2194. doi:10.1111/j.1365-2699.2011.02555.x.
  4. ^ Leo Joseph; Alicia Toon; Erin E. Schirtzinger; Timothy F. Wright (2011). “Molecular systematics of two enigmatic genera Psittacella and Pezoporus illuminate the ecological radiation of Australo-Papuan parrots (Aves: Psittaciformes)”. Molecular Phylogenetics and Evolution. 59 (3): 675–684. doi:10.1016/j.ympev.2011.03.017. PMID 21453777.
  5. ^ Wright, T.F.; Schirtzinger E. E.; Matsumoto T.; Eberhard J. R.; Graves G. R.; Sanchez J. J.; Capelli S.; Muller H.; Scharpegge J.; Chambers G. K.; Fleischer R. C. (2008). “A Multilocus Molecular Phylogeny of the Parrots (Psittaciformes): Support for a Gondwanan Origin during the Cretaceous”. Mol Biol Evol. 25 (10): 2141–2156. doi:10.1093/molbev/msn160. PMC 2727385. PMID 18653733.
  6. ^ Schweizer, M.; Seehausen O; Güntert M; Hertwig ST (2009). “The evolutionary diversification of parrots supports a taxon pulse model with multiple trans-oceanic dispersal events and local radiations”. Molecular Phylogenetics and Evolution. 54 (3): 984–94. doi:10.1016/j.ympev.2009.08.021. PMID 19699808.
  7. ^ de Kloet, RS; de Kloet SR (2005). “The evolution of the spindlin gene in birds: Sequence analysis of an intron of the spindlin W and Z gene reveals four major divisions of the Psittaciformes”. Molecular Phylogenetics and Evolution. 36 (3): 706–721. doi:10.1016/j.ympev.2005.03.013. PMID 16099384.

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Bruce Thomas Boehner - Parrot Culture. Our 2,500-year-Long Fascination with the World's Most Talkative Bird (2004)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]