Los Angeles Lakers

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Los Angeles Lakers
Los Angeles Lakers mùa giải 2018-19
Los Angeles Lakers logo
Liên đoànMiền Tây
Khu vựcThái Bình Dương
Thành lập1947
Lịch sử'Minneapolis Lakers
1947–1960
Los Angeles Lakers
1960–nay[1][2][3][4]
Nhà thi đấuCrypto.com Arena
Vị tríLos Angeles, California
Màu áoTím, vàng, đen[5][6]
              
Tài trợ chínhWish[7]
Chủ tịchJeanie Buss
Quản lý chungRob Pelinka
Huấn luyện viên trưởngFrank Vogel
Sở hữuBuss Family Trusts (đa số),[8] Philip Anschutz, Edward P. Roski, và Patrick Soon-Shiong (thiểu số)
Liên kếtSouth Bay Lakers
Vô địch17[9]
(1949, 1950, 1952, 1953, 1954, 1972, 1980, 1982, 1985, 1987, 1988, 2000, 2001, 2002, 2009, 2010, 2020)
Vô địch liên đoàn31
(1949, 1950, 1952, 1953, 1954, 1959, 1962, 1963, 1965, 1966, 1968, 1969, 1970, 1972, 1973, 1980, 1982, 1983, 1984, 1985, 1987, 1988, 1989, 1991, 2000, 2001, 2002, 2004, 2008, 2009, 2010)
Vô địch khu vực23 (1971, 1972, 1973, 1974, 1977, 1980, 1982, 1983, 1984, 1985, 1986, 1987, 1988, 1989, 1990, 2000, 2001, 2004, 2008, 2009, 2010, 2011, 2012)
Số áo treo11 (8, 13, 22, 24, 25, 32, 33, 34, 42, 44, 52, MIC)
Danh dự: (VM, GM, JP, SM, JK, CL)
Trang chủwww.nba.com/lakers
Trang phục
Sân nhà jersey
Đội bóng màu
Sân nhà
Sân khách jersey
Đội bóng màu
Sân khách
Thay thế jersey
Đội bóng màu
Thay thế

Los Angeles Lakers là một đội bóng rổ Mỹ chuyên nghịêp có trụ sở tại Los Angeles, California, chơi tại giải bóng rổ nhà nghề Mỹ (NBA) Lakers. Sân nhà đội bóng là Crypto.com Arena, cùng sân nhà với Sparks Los Angeles của hiệp hội bóng rổ quốc gia nữ (WNBA).[10] Los Angeles Lakers là một trong những đội bóng thành công nhất của NBA và giành được 17 chức vô địch NBA. Tính đến năm 2015, Los Angeles Lakers là đội bóng có giá trị nhất NBA với giá trị ước tính 2,7 tỉ USD.[11] Đội Hình. F.23.Lebron James. F/C.Anthony Davis

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Lakers Season Capsules”. NBA.com. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2017.
  2. ^ “Lakers Season-by-Season Records”. Los Angeles Lakers. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2017.
  3. ^ “History: Team by Team” (PDF). Official National Basketball Association Guide 2016–17. National Basketball Association. ngày 23 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2017.
  4. ^ “NBA.com/Stats–Los Angeles Lakers seasons”. National Basketball Association. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2017.
  5. ^ “Media Guidelines And Policies” (PDF). 2017–18 Los Angeles Lakers Media Guide. Los Angeles Lakers. 14 tháng 10 năm 2017. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2017.
  6. ^ “Los Angeles Lakers Reproduction Guideline Sheet”. NBA Properties, Inc. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2016.
  7. ^ “Lakers and Wish Announce a Multi-Year Partnership” (Thông cáo báo chí). Los Angeles Lakers. ngày 20 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2017.
  8. ^ “2016–17 Los Angeles Lakers media guide” (PDF). NBA.com. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2017.
  9. ^ “Los Angeles Lakers History Home Page”.
  10. ^ “About STAPLES Center”. staplescenter.com. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2008.
  11. ^ “Forbes Releases 18th Annual NBA Team Valuations”. Forbes. ngày 20 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2016.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]