Lutraria
Lutraria | |
---|---|
Khoảng thời gian tồn tại: Eocene – nay | |
Lutraria lutraria | |
Phân loại khoa học | |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Mollusca |
Lớp: | Bivalvia |
Phân lớp: | Heterodonta |
Bộ: | Venerida |
Liên họ: | Mactroidea |
Họ: | Mactridae |
Chi: | Lutraria Lamarck, 1799[1] |
Lutraria là một chi động vật thân mềm hai mảnh vỏ cỡ trung bình sống ở biển.
Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]
Các loài của chi này có vỏ hình bầu dục dài, lớn với hai van có kích thước bằng nhau. Đầu phía trước hơi cong nhưng phía sau tròn hơn. Các van hơi hở ở cả hai đầu, nhiều hơn ở đầu sau. Vỏ khá dày. Chân dò nhỏ và ống hút dài và được đặt trong một lớp vỏ sừng thông thường trong phần lớn chiều dài của chúng. [2]
Các loài Lutraria sống vùi mình trong cát ở độ sâu khoảng 30 cm (12 in), thường ở dưới mực nước thấp. Càng lớn lên, chúng càng đào hang sâu hơn nhưng tương đối ít vận động. [3]
Hóa thạch[sửa | sửa mã nguồn]
Hóa thạch của một số loài Lutraria được tìm thấy trong các tầng biển từ Eocene đến Đệ tứ (độ tuổi: từ 33,9 đến 0,0 triệu năm trước. ). Hóa thạch được biết đến từ Châu Âu, Nam Phi, Nhật Bản, New Zealand, Pakistan, Úc, Ấn Độ và Argentina. [4]
Các loài[sửa | sửa mã nguồn]
- Lutraria angustior Philippi, 1844
- Lutraria budkeri Nicklès, 1955
- Lutraria capensis Reeve, 1854
- Lutraria complanata (Gmelin, 1791)
- Lutraria curta Reeve, 1854
- Lutraria impar Reeve, 1854
- Lutraria inhacaensis Boshoff, 1965
- Lutraria lutraria (Linnaeus, 1758)
- Lutraria maxima Jonas, 1844
- Lutraria oblonga (Gmelin, 1791)
- Lutraria rhynchaena Jonas, 1844
- Lutraria senegalensis Gray, 1837
- Lutraria sieboldii Reeve, 1854
- Lutraria steynlussii Huber, 2010
- Lutraria turneri Jousseaume, 1891 [1]
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a b World Register of Marine Species
- ^ The British Species of Lutraria with a description of L. angustifolia[liên kết hỏng]
- ^ Barrett, J. H. and C. M. Yonge, 1958. Collins Pocket Guide to the Sea Shore. P. 156. Collins, London
- ^ Paleobiology Database