Mười vạn câu chuyện cười lạnh

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Mười vạn câu chuyện cười lạnh
十万个冷笑话
One Hundred Thousand Bad Jokes
Thông tin chính
Tác giả gốcHàn Vũ
Thể loạihài hước
Truyện tranh
Mười vạn câu chuyện cười lạnh
Tác giảHàn Vũ
Ngôn ngữzh
Quốc gia Trung Quốc
Thể loạihài hước
Phát hành mạngTrung Quốc Có Yêu Khí
Phát hành28 tháng 6 năm 2010 (2010-06-28) - nay
Số tập12
Phim hoạt hình
Mười vạn câu chuyện cười lạnh
Đạo diễnLư Hằng Vũ, Lý Xu Thiết
Sản xuấtTrung Quốc Có Yêu Khí
Ngôn ngữtiếng Trung
Quốc gia Trung Quốc
KênhTrung Quốc IQiyi
Phát sóng11 tháng 7 năm 2012 (2012-07-11) - nay
Số phần3 phần
Số tập41 tập
Điện ảnh
Mười vạn câu chuyện cười lạnh
Đạo diễnLư Hằng Vũ, Lý Xu Thiết
Biên kịchLư Hằng Vũ
Sản xuấtTrung Quốc Có Yêu Khí
Ngôn ngữtiếng Trung
Quốc gia Trung Quốc
Thể loạihài hước
Công chiếuTrung Quốc 31 tháng 12 năm 2014 (2014-12-31)
Điện ảnh
Mười vạn câu chuyện cười lạnh 2
Đạo diễnLư Hằng Vũ, Lý Xu Thiết
Biên kịchTriệu Thông, Hàn Vũ, Tùy Giai Lâm, Cao Tín Ảnh
Ngôn ngữzh
Quốc gia Trung Quốc
Công chiếuTrung Quốc 18 tháng 8 năm 2017 (2017-08-18)

Mười vạn câu chuyện cười lạnh (tiếng Trung: 十万个冷笑话) là một bộ truyện tranh dài tập đã được chuyển thể thành các tác phẩm hoạt hình cùng tên.

Loạt truyện tranh được phát hành từ ngày 28 tháng 6 năm 2010. Loạt phim hoạt hình chuyển thể cùng tên được phát hành từ ngày 11 tháng 7 năm 2012. Bộ truyện mang phong cách hài hước, được đánh giá là tác phẩm thổi luồng gió mới vào phong cách sáng tác của ngành truyện tranh, hoạt hình Trung Quốc.

Truyện tranh[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách chương
Phần Tên phần
1 Nữ Oa tạo người
2 Phong Thần bảng
3 Tây du
4 Phúc Lộc
5 Một thế hệ tông sư
6 Trinh thám
7 Pinocchio
8 Quốc gia Ánh Sáng diệt vong
9 Tận thế
10 Siêu nhân Đại Tiện
11 Gặp quỷ
12 Á Cơ

Phim hoạt hình[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách tập phim hoạt hình
Tập Tên tập Ngày công chiếu
Mùa 1
1 Na Tra (một) 11 tháng 7 năm 2012
2 Pinocchio 29 tháng 9 năm 2012
3 Na Tra (hai) 1 tháng 11 năm 2012
4 Phúc Lộc (một) 30 tháng 11 năm 2012
5 Phúc Lộc (hai) 28 tháng 12 năm 2012
6 Phúc Lộc (ba) 1 tháng 2 năm 2013
7 Tận thế (một) 1 tháng 3 năm 2013
8 Tận thế (hai) 29 tháng 3 năm 2013
Phiên ngoại Thánh đấu sĩ 10 tháng 5 năm 2013
9 Na Tra (ba) 30 tháng 5 năm 2013
10 Một ngày của Thái 2 chân nhân 30 tháng 5 năm 2013
11 Tận thế (ba) 2 tháng 7 năm 2013
12 Một ngày của tác giả 1 tháng 8 năm 2013
Mùa 2
1 Siêu nhân Đại Tiện 31 tháng 12 năm 2013
2 Tận thế (bốn) 28 tháng 1 năm 2014
3 Na Tra (bốn) 27 tháng 2 năm 2014
4 Tận thế (năm) 31 tháng 3 năm 2014
5 Một thế hệ tông sư (ba) 30 tháng 4 năm 2014
6 Tận thế (sáu - hết) 30 tháng 5 năm 2014
7 Tây du (một) 27 tháng 6 năm 2014
8 Tây du (hai) 31 tháng 7 năm 2014
9 Tây du (ba) 29 tháng 8 năm 2014
10 Bạn gái tôi là quái thú 30 tháng 9 năm 2014
11 Yêu khí TV 31 tháng 10 năm 2014
12 Nữ Oa 4 tháng 12 năm 2014
13 Đại hiệp 30 tháng 12 năm 2014
Phiên ngoại 2 Thương thần 13 tháng 2 năm 2015
Mùa 3
1 Na Tra (năm- hết) 31 tháng 12 năm 2015
2 Phong thần (một) 15 tháng 1 năm 2016
3 Một thế hệ tông sư 1 tháng 2 năm 2016
4 Thần sông (một) 15 tháng 2 năm 2016
5 Thần sông (hai) 1 tháng 3 năm 2016
6 Vương tử bóng rổ 15 tháng 3 năm 2016
7 Xuyến xuyến tinh 1 tháng 4 năm 2016
8 Đại hiệp (hai) 14 tháng 4 năm 2016
9 Đại hiệp (ba) 30 tháng 4 năm 2016
10 Đại hiệp (bốn) 15 tháng 5 năm 2016
11 Siêu năng hội 1 tháng 6 năm 2016
12 Bạn gái tôi là quái thú (hai) 15 tháng 6 năm 2016
13 Bạn gái tôi là quái thú (ba) 1 tháng 7 năm 2016
14 Bạn gái tôi là quái thú (bốn) 15 tháng 7 năm 2016
15 Bạn gái tôi là quái thú (năm) 31 tháng 7 năm 2016
16 Công chúa Bạch Tuyết (một) 14 tháng 8 năm 2016

Điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Bộ truyện đã được chuyển thể thành hai bộ phim điện ảnh là Mười vạn câu chuyện cười lạnhMười vạn câu chuyện cười lạnh 2.[1][2]

Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

  • Liên hoan phim mini Trung Quốc 2012 - phối âm phim hoạt hình tốt nhất.[3]
  • Liên hoan phim Khoai Tây lần 6 - Phim hoạt hình mạng tốt nhất.[4][5]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “《十冷》曝终极预告 全程高能穿插低能”. 新浪娱乐. ngày 17 tháng 12 năm 2014.
  2. ^ “《十萬個冷笑話2》戛納辦發布會”. 新浪全球新聞. ngày 21 tháng 5 năm 2017.
  3. ^ 2012首届中国(成都)微电影节颁奖, 成都全搜索, ngày 26 tháng 9 năm 2012, Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2012, truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2019
  4. ^ 2013土豆映像节, 土豆网, ngày 9 tháng 6 năm 2013, Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 5 năm 2013, truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2019 Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |archivedate=|archive-date= (trợ giúp)
  5. ^ 第六届土豆映像节颁奖 15项大奖鼓励青年映像力量, 网易娱乐, ngày 9 tháng 6 năm 2013