Mồng tơi

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Rau mồng tơi
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Caryophyllales
Họ (familia)Basellaceae
Chi (genus)Basella
Loài (species)B. alba
Danh pháp hai phần
Basella alba
L.
Danh pháp đồng nghĩa[1]

Mồng tơi hay mùng tơi (danh pháp hai phần: Basella alba L., đồng nghĩa B. rubra, B. cananifolia, B. cordifolia, B. crassifolia, B. japonica, B. lucida, B. nigra, B. ramosa, B. volubilis) là một loại cây thuộc họ Mồng tơi (Basellaceae).

Miêu tả[sửa | sửa mã nguồn]

Quả cây mồng tơi

Đây là loại dây leo quấn, mập và nhớt, sống hàng năm hay hai năm. Lá dày hình tim, mọc xen, đơn, nguyên, có cuống. Cụm hoa hình bông mọc ở kẽ lá, màu trắng hay tím đỏ nhạt. Quả mọng, nhỏ, hình cầu hoặc trứng, dài khoảng 5–6 mm, màu xanh, khi chín chuyển màu tím đen. hoặc màu trắng

Cây mồng tơi mọc nhanh, dây có thể dài đến 10 m.

Công dụng[sửa | sửa mã nguồn]

và đọt thân non của mồng tơi thường được dùng để nấu canh ăn mát và có tính nhuận trường. Nước ép từ quả dùng trị đau mắt. Tại Trung Quốc có nơi người ta dùng rau mồng tơi giã nát đắp chữa vú sưng, nứt, giải độc.

Thành phần hóa học[sửa | sửa mã nguồn]

Trong rau mồng tơi có vitamin A3, vitamin B3, chất saponin, chất nhầy và chất sắt.[cần dẫn nguồn]

Ca dao, tục ngữ[sửa | sửa mã nguồn]

  • "Nghèo rớt (nhớt) mùng tơi" (Thành ngữ Việt Nam)
  • "Gần nhà mà chẳng sang chơi
    Để anh ngắt ngọn mồng tơi bắc cầu..." (Ca dao Việt Nam)
  • "Nhà nàng ở cạnh nhà tôi,
    Cách nhau cái dậu mùng tơi xanh rờn" (Cô hàng xóm, thơ Nguyễn Bính)

Một vài hình ảnh về cây mồng tơi[sửa | sửa mã nguồn]

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]