Macaca munzala

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Macaca munzala
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Primates
Họ (familia)Cercopithecidae
Chi (genus)Macaca
Loài (species)M. munzala
Danh pháp hai phần
Macaca munzala
Sinha et al., 2005[2]

Macaca munzala là một loài khỉ bản địa Arunachal Pradeshđông bắc Ấn Độ. Tên loài của nó xuất phát từ munzala ("khỉ của rừng sâu") như được gọi bởi bộ lạc Dirang Monpa.[3]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Kumar, A.; Sinha, A.; Kumar, S. (2020). Macaca munzala. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2020: e.T136569A17948833. doi:10.2305/IUCN.UK.2020-2.RLTS.T136569A17948833.en. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.
  2. ^ Sinha, A.,Datta, A., Madhusudan, M. D. and Mishra, C. (2005). Macaca munzala: a new species from western Arunachal Pradesh, northeastern India. 26. tr. 989. doi:10.1007/s10764-005-5333-3. Đã bỏ qua tham số không rõ |publicación= (trợ giúp)Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  3. ^ Press release issued jointly by NCF, WCS, New York, International Snow Leopard Trust & NIAS, Bangalore  PDF Lưu trữ 2006-12-30 tại Wayback Machine

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]