Bước tới nội dung

Macrocranion

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Macrocranion
Thời điểm hóa thạch: Eocene sớm
M. tupaiodon
Tình trạng bảo tồn
Hóa thạch
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Eulipotyphla
Họ (familia)Amphilemuridae
Chi (genus)Macrocranion
Weitzel, 1949
Species[1]

M. germonpreae
M. junnei
M. nitens
M. robinsoni
M. tenerum
M. tupaiodon

M. vandebroeki
Hóa thạchM. tupaiodon
Phục dựng M. tenerum

Macrocranion là một chi động vật có vú đã tuyệt chủng từ thế Eocene của châu Âu và Bắc Mỹ.[2] Những hóa thạch khác thường này được tìm thấy ở vùng Messel Pit của Đức.[3] Các loài Macrocranion thường được mô tả như là động vật ăn thịt ở tầng dưới của rừng, có kích thước bằng con sóc nhỏ nhưng với chân tay dài hơn.[4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Macrocranion general information”. The Paleobiology Database. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2014.
  2. ^ Rose, Kenneth D. (2006). The beginning of the age of mammals. Baltimore: Johns Hopkins University Press. ISBN 080189221X.
  3. ^ Maier, W. (1977). “Macrocranion tupaiodon Weitzel, 1949, - ein igelartiger Insektivor aus dem Eozän von Messel und seine Beziehungen zum Ursprung der Primaten”. Journal of Zoological Systematics and Evolutionary Research. 15 (4): 311–318. doi:10.1111/j.1439-0469.1977.tb00544.x.
  4. ^ Maier, Wolfgang (1979). “Macrocranion tupaiodon, an adapisoricid (?) Insectivore from the Eocene of 'Grube Messel' (Western Germany)”. Paläontologische Zeitschrift. 53 (1–2): 38–62. doi:10.1007/BF02987787.