Magnetic (bài hát của Illit)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
"Magnetic"
Đĩa đơn của Illit từ EP Super Real Me
Ngôn ngữTiếng Hàn
Phát hành25 tháng 3 năm 2024 (2024-03-25)
Thể loại
Thời lượng2:40
Hãng đĩa
Sáng tác
  • Slow Rabbit
  • Bang Si-hyuk
  • Martin
  • Salem Ilese
  • Danke
  • Vincenzo
  • Lee Yi-jin
  • Sophie Leigh McBurnie
  • Lauren Amber Aquilina
  • Marcus Andersson
  • Kim Kiwi
  • Oh Hyun-seon (Lalala Studio)
  • James
Sản xuất
  • Slow Rabbit
  • Bang Si-hyuk
  • Martin
Video âm nhạc
"Magnetic" trên YouTube

"Magnetic" là bài hát được nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Illit thu âm cho đĩa mở rộng đầu tay Super Real Me của mình. Ca khúc được Belift Lab phát hành dưới dạng đĩa đơn chủ đạo cho EP vào ngày 25 tháng 3 năm 2024.

Bối cảnh và phát hành[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 13 tháng 2 năm 2024, Belift Lab thông báo Illit sẽ ra mắt vào tháng 3 năm 2024.[1] Ngày 21 tháng 2, có thông báo rằng Illit sẽ phát hành đĩa mở rộng đầu tay của nhóm vào ngày 25 tháng 3.[2] Năm ngày sau, có thông báo rằng đĩa mở rộng sẽ có tựa đề là Super Real Me.[3] Ngày 9 tháng 3, danh sách ca khúc sẽ đăng tải và "Magnetic" được công bố là đĩa đơn chủ đề.[4] Ngày 16 tháng 3, video teaser highlight medley được tung ra.[5] Đoạn teaser video âm nhạc được phát hành vào ngày 18 tháng 3,[6] ngày 22 tháng 3[7] và ngày 24 tháng 3.[8] Bài hát được phát hành cùng video âm nhạc và đĩa mở rộng vào ngày 25 tháng 3.[9]

Sáng tác[sửa | sửa mã nguồn]

"Magnetic" chủ yếu được sáng tác và sản xuất bởi Slow Rabbit, Bang Si-hyuk và Martin, cùng với Salem Ilese, Danke, Vincenzo, Lee Yi-jin, Sophie Leigh McBurnie, Lauren Amber Aquilina, Marcus Andersson, Kim Kiwi, Oh Hyun- seon (Lalala Studio) và James.[10] Được mô tả là một bài hát dance mang các yếu tố pluggnb và house, đặc điểm là "hợp âm rải và âm trầm sống động", với lời bài hát nói về việc "so sánh trái tim đang chạy hết tốc lực hướng về người mình thích như một thỏi nam châm".[11] "Magnetic" được sáng tác ở phím F-sharp trưởng, với nhịp độ 131 nhịp mỗi phút.[12]

Hiệu suất thương mại[sửa | sửa mã nguồn]

"Magnetic" ra mắt ở vị trí thứ 20 trên RMNZ Hot Singles của New Zealand trên bảng xếp hạng ngày 1 tháng 4 năm 2024.[13] Tại Anh, "Magnetic" trở thành bài hát ra mắt đầu tiên của K-pop xuất hiện trên Bảng xếp hạng Đĩa đơn Chính thức, khởi điểm ở vị trí thứ 80.[14]

Quảng bá[sửa | sửa mã nguồn]

Trước khi phát hành Super Real Me, vào ngày 25 tháng 3 năm 2024, Illit đã tổ chức một buổi giới thiệu trực tiếp nhằm quảng bá đĩa mở rộng và các bài hát trong album, bao gồm cả "Magnetic".[15] Nhóm cũng biểu diễn trên ba chương trình âm nhạc: M Countdown của Mnet vào ngày 28 tháng 3,[16] Music Bank của KBS vào ngày 29 tháng 3,[17]The Show của SBS M vào ngày 2 tháng 4.[18]

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch sử phát hành[sửa | sửa mã nguồn]

Khu vực Ngày Định dạng Hãng
Nhiều nơi 25 tháng 3 năm 2024

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Kim, Ye-eun (13 tháng 2 năm 2024). [단독] 하이브 新 걸그룹 아일릿, 3월 데뷔...르세라핌·뉴진스 잇는다 (bằng tiếng Hàn). Xports News. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2024 – qua Naver.
  2. ^ Yoon, Sang-geun (21 tháng 2 năm 2024). '하이브 막내딸' 아일릿 3월 25일 데뷔..르세라핌·뉴진스 잇는다[공식] (bằng tiếng Hàn). MT Star News. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2024 – qua Naver.
  3. ^ Yoon, Jun-ho (26 tháng 2 năm 2024). '하이브 막내딸' 아일릿, '무한 확장 가능성' 보여줄 오피셜 로고 공개 (bằng tiếng Hàn). Ten Asia. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2024 – qua Naver.
  4. ^ Seon, Mi-kyung (9 tháng 3 năm 2024). 아일릿, 데뷔앨범 트랙리스트 공개...타이틀 곡은 'Magnetic' (bằng tiếng Hàn). Osen. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2024 – qua Naver.
  5. ^ Lee, Ha-na (16 tháng 3 năm 2024). '하이브 막내딸' 아일릿, 데뷔앨범 음원 일부 공개..방시혁 지원사격 (bằng tiếng Hàn). Newsen. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2024 – qua Naver.
  6. ^ Hwang, Mi-hyeon (18 tháng 3 năm 2024). '하이브 걸그룹' 아일릿, MV 티저 공개...맑고 청초한 비주얼 (bằng tiếng Hàn). News1. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2024 – qua Naver.
  7. ^ Lee, Seung-gil (22 tháng 3 năm 2024). 베일벗은 '하이브 막내딸' 아일릿, 데뷔 타이틀곡 어떤가보니 (bằng tiếng Hàn). My Daily. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2024 – qua Naver.
  8. ^ Shin, Yu-rim (24 tháng 3 năm 2024). 데뷔 D-1 '하이브 막내딸' 아일릿, 대박 예감 티저 공개 (bằng tiếng Hàn). Star1. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2024 – qua Naver.
  9. ^ Kim, Na-yul (25 tháng 3 năm 2024). 아일릿, 오늘(25일) 데뷔..하이브 표 세 번째 걸그룹 (bằng tiếng Hàn). Herald Pop. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2024 – qua Naver.
  10. ^ Illit (2024). Super Real Me (photobook). South Korea: Belift Lab; YG Plus. Credits.
  11. ^ Lee, Min-kyung (16 tháng 3 năm 2024). 풋풋하네 아일릿, '슈퍼 리얼 미' 하이라이트 메들리 (bằng tiếng Hàn). Ten Asia. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2024 – qua Naver.
  12. ^ “Key & BPM for Magnetic by Illit”. Tunebat (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2024.
  13. ^ “Hot 40 Singles”. Recorded Music NZ (bằng tiếng Anh). 1 tháng 4 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2024.
  14. ^ “New girl group ILLIT debuts on British Official Singles chart”. The Korea Herald (bằng tiếng Anh). 6 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2024.
  15. ^ Kim, Jin-hwan (25 tháng 3 năm 2024). '하이브 新 걸그룹' 아일릿, 오늘 데뷔 (bằng tiếng Hàn). News1. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2024 – qua Naver.
  16. ^ Ji, Min-kyung (28 tháng 3 năm 2024). '하이브 막내딸' 아일릿, 오늘(28일) '엠카' 출연..음악방송 활동 돌입 (bằng tiếng Hàn). Osen. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2024 – qua Naver.
  17. ^ Yoon, Sang-geun (29 tháng 3 năm 2024). 더보이즈 '뮤직뱅크' 1위 등극..NCT DREAM·보아 컴백[★밤TView] (bằng tiếng Hàn). MT Star News. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2024 – qua Naver.
  18. ^ Son, Jin-ah (3 tháng 4 năm 2024). '슈퍼 이끌림' 通했다...아일릿, 데뷔 8일만 음악방송 1위 (bằng tiếng Hàn). MK Sports. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2024 – qua Naver.
  19. ^ “ARIA Top 50 Singles Chart” (bằng tiếng Anh). Australian Recording Industry Association. 15 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2024.
  20. ^ Billboard Canadian Hot 100: Week of April 13, 2024”. Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2024.
  21. ^ Trust, Gary (8 tháng 4 năm 2024). “Benson Boone's 'Beautiful Things' Leads Global Charts, Beyoncé, Artemas & Illit Hit Top 10”. Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2024.
  22. ^ Billboard Global 200: Week of April 13, 2024”. Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2024.
  23. ^ “Hong Kong Songs: Week of April 13, 2024”. Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2024.
  24. ^ “Indonesia Songs: Week of April 13, 2024”. Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2024.
  25. ^ “Billboard Japan Hot 100 – Week of April 10, 2024”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2024.
  26. ^ “Oricon Top 50 Combined Singles: 2024-04-15” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2024.
  27. ^ “Malaysia Songs: Week of April 13, 2024”. Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2024.
  28. ^ “TOP 20 Most Streamed International Singles In Malaysia Week 13 (22/03/2024-28/03/2024)” (bằng tiếng Anh). RIM. 6 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2024 – qua Facebook.
  29. ^ “Magnetic — Dutch Global Top 40: Week 15, 2024” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2024.
  30. ^ “NZ Top 40 Singles Chart” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. 15 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2024.
  31. ^ “Philippines Songs: Week of April 13, 2024”. Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2024.
  32. ^ “RIAS Top Charts Week 14 (29 Mar – 4 Apr 2024)” (bằng tiếng Anh). RIAS. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2024.
  33. ^ “Digital Chart – Week 14 of 2024”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2024.
  34. ^ “Taiwan Songs: Week of April 13, 2024”. Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2024.
  35. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 5 tháng 4 năm 2024.
  36. ^ "Official Independent Singles Chart Top 50" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 12 tháng 4 năm 2024.
  37. ^ “Bubbling Under Hot 100: Week of April 13, 2024”. Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2024.
  38. ^ @billboardcharts (15 tháng 4 năm 2024). “.@ILLIT_twt's "Magnetic" debuts at No. 91 on this week's #Hot100” (Tweet). Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2024 – qua Twitter.
  39. ^ “Digital Chart – March 2024”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2024.