Makeba (bài hát)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
"Makeba"
Đĩa đơn của Jain từ album Zanaka
Phát hành6 tháng 11 năm 2015 (2015-11-06)[1][2]
Thể loại
Thời lượng
  • 4:09 (phiên bản album)
  • 2:48 (radio edit)
Sáng tácJain
Sản xuấtMaxim Nucci
Thứ tự đĩa đơn của Jain
"Come"
(2015)
"Makeba"
(2015)
"Dynabeat"
(2017)

Makeba là bài hát do ca sĩ kiêm nhạc sĩ người Pháp, Jain thể hiện và ra mắt vào ngày 6 tháng 11 năm 2015 từ album phòng thu đầu tay của cô, Zanaka (2015). Do cô tự viết lời, bài hát đã được sản xuất bởi cộng tác viên lâu năm, Maxim Nucci. Phần điệp khúc của bài hát sử dụng mẫu âm thanh từ ca khúc năm 1978, "Me and the Gang" của nghệ sĩ chơi nhạc cụ gõ, nhạc sĩ, người dàn dựng và nhà sản xuất thu âm người Mỹ, Hamilton Bohannon.[3] Bài hát đạt được vị trí thứ 7 - vị trí cao nhất trên bảng xếp hạng French Singles Chart.

Bài hát này để tưởng niệm thần tượng của cô là Miriam Makeba, hay còn được gọi là "Mama Africa", một ca sĩ, diễn viên, đại sứ thiện chí cho Liên Hợp Quốc và nhà hoạt động nhân quyền người Nam Phi.

Tháng 6 năm 2023, "Makeba" đã nhận được sự nổi tiếng trở lại do tính lan truyền mà nó đạt được trên nền tảng mạng xã hội TikTok.[4] Bài hát đã được sử dụng trong các quảng cáo của MarshallsLevi's.[5]

Chương trình truyền hình thực tế của Úc, I'm a Celebrity...Get Me Out of Here! sử dụng bài hát cho phần hình hiệu. Kể từ năm 2019 & 2021, nó cũng được sử dụng làm chủ đề giới thiệu cho phạm vi phủ sóng Giải bóng đá Ngoại hạng Anh của Amazon Prime Video's tại Vương quốc Anh và Ligue 1Pháp.

Video âm nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

Video âm nhạc dài 3 phút 43 giây cho bài hát "Makeba" được ra mắt vào tháng 11 năm 2015, trên kênh YouTube chính thức của Jain. Video mở đầu bằng khung cuối cùng của bài hát "Come" cũng từ album Zanaka, khi cô vò nát khung hình từ máy ảnh như thể nó là một tờ giấy và đi về phía bên phải màn hình. Khi Jain xoay các nút trên sàn âm thanh, các cột điện trên đường dựng lên hoặc hạ xuống, và các tòa nhà mọc lên và hạ xuống.

Video âm nhạc được quay ở Nam Phi, đã được đề cử cho Giải Grammy.[6]

Xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận cho "Makeba"
Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Canada (Music Canada)[42] Bạch kim 80.000double-dagger
Pháp (SNEP)[43] Vàng 66.666double-dagger
Ý (FIMI)[44] Vàng 25.000double-dagger
Ba Lan (ZPAV)[45] Vàng 25.000double-dagger

double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+stream.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Zanaka Release Date on Google Play Music
  2. ^ French SNEP Singles Certification
  3. ^ Whosampled
  4. ^ Mukaz, Malaïka (9 tháng 6 năm 2023). “Jain a un nouvel album alors qu'un de ses anciens tubes cartonne de nouveau”. RTBF (bằng tiếng Pháp). Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2023.
  5. ^ “Makeba Search Results - iSpot.tv”. www.ispot.tv. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2023.
  6. ^ “See The Full List Of 60th GRAMMY Winners”. GRAMMY.com (bằng tiếng Anh). 27 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2018.
  7. ^ "Ultratop.be – Jain – Makeba" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50.
  8. ^ "Lescharts.com – Jain – Makeba" (bằng tiếng Pháp). Les classement single.
  9. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 30 tháng 9 năm 2017.
  10. ^ "Austriancharts.at – Jain – Makeba" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập 5 tháng 7 năm 2023.
  11. ^ “PROPHON – Charts” (bằng tiếng Bulgarian). PROPHON. 8 tháng 8 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2023.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  12. ^ “Billboard Canadian Hot 100: Week of July 15, 2023”. Billboard. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2023.
  13. ^ “Top 20 Costa Rica General – Del 10 al 16 de Julio, 2023” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2023.
  14. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 25. týden 2023. Truy cập 4 tháng 7 năm 2023.
  15. ^ "Musicline.de – Jain Single-Chartverfolgung" (bằng tiếng Đức). Media Control Charts. PhonoNet GmbH. Truy cập 30 tháng 6 năm 2023.
  16. ^ “Billboard Global 200: Week of July 8, 2023”. Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2023.
  17. ^ “IFPI Charts”. www.ifpi.gr. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2023.
  18. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 20 tháng 7 năm 2023.
  19. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 5 tháng 7 năm 2023.
  20. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Stream Top 40 slágerlista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 5 tháng 7 năm 2023.
  21. ^ “Tónlistinn – Lög” [The Music – Songs] (bằng tiếng Iceland). Plötutíðindi. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2023.
  22. ^ “IRMA – Irish Charts”. Irish Recorded Music Association. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2023.
  23. ^ “Media Forest charts”. Media Forest. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2023.
  24. ^ “Top Singoli – Classifica settimanale WK 32” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2023.
  25. ^ “Mūzikas Patēriņa Tops/ 25. nedēļa” (bằng tiếng Anh và Latvia). LAIPA. 25 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2023.
  26. ^ “Latvijas radio stacijās spēlētākās dziesmas TOP 31. nedēļa” (bằng tiếng Latvia). LAIPA. 8 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2023.
  27. ^ “The Official Lebanese Top 20 – Jain”. The Official Lebanese Top 20. 21 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2023.
  28. ^ “2023 24-os savaitės klausomiausi (Top 100)” (bằng tiếng Litva). AGATA. 16 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2023.
  29. ^ "Dutchcharts.nl – Jain – Makeba" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập 1 tháng 7 năm 2023.
  30. ^ “OLiS – oficjalna lista sprzedaży – single w streamie” (Select week 23.06.2023–29.06.2023.) (bằng tiếng Ba Lan). OLiS. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2023.
  31. ^ "Portuguesecharts.com – Jain – Makeba" (bằng tiếng Anh). AFP Top 100 Singles. Truy cập 13 tháng 7 năm 2023.
  32. ^ "Bảng xếp hạng Nga Airplay vào ngày 4 tháng 8 năm 2023" (bằng tiếng Anh). Tophit. Truy cập 11 tháng 8 năm 2023.
  33. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 31. týden 2023. Truy cập 7 tháng 8 năm 2023.
  34. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Singles Digital Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 26. týden 2023. Truy cập 4 tháng 7 năm 2023.
  35. ^ “Veckolista Singlar, vecka 32”. Sverigetopplistan. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2023.
  36. ^ "Swisscharts.com – Jain – Makeba" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập 2 tháng 7 năm 2023.
  37. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 14 tháng 7 năm 2023.
  38. ^ “Pop Airplay: Week of August 12, 2023”. Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2023.
  39. ^ “Top Radio Hits Russia Monthly Chart July 2023”. TopHit. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2023.
  40. ^ “Top Singles Annuel (téléchargement + streaming) - SNEP”. SNEP (bằng tiếng Pháp). 22 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2018.
  41. ^ “Top Singles Annuel (téléchargement + streaming) - SNEP”. SNEP (bằng tiếng Pháp). 22 tháng 2 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2018.
  42. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Jain – Makeba” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2023.
  43. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Jain – Makeba” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2018.
  44. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Jain – Makeba” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2019.
  45. ^ “OLiS - oficjalna lista wyróżnień” (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2023. Click "TYTUŁ" and enter Makeba in the search box.