Mangua
Giao diện
Mangua | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Chelicerata |
(không phân hạng) | Arachnomorpha |
Lớp (class) | Arachnida |
Bộ (ordo) | Araneae |
Họ (familia) | Physoglenidae |
Chi (genus) | Mangua Forster in Forster, Platnick & Coddington, 1990[1] |
Loài điển hình | |
Mangua gunni |
Mangua là một chi nhện trong họ Physoglenidae.[2]
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]- Mangua caswell Forster, 1990
- Mangua convoluta Forster, 1990
- Mangua flora Forster, 1990
- Mangua forsteri (Brignoli, 1983)
- Mangua gunni Forster, 1990
- Mangua hughsoni Forster, 1990
- Mangua kapiti Forster, 1990
- Mangua makarora Forster, 1990
- Mangua medialis Forster, 1990
- Mangua oparara Forster, 1990
- Mangua otira Forster, 1990
- Mangua paringa Forster, 1990
- Mangua sana Forster, 1990
- Mangua secunda Forster, 1990
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Synotaxidae”. World Spider Catalog. Natural History Museum Bern. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2017.
- ^ Norman I. Platnick. “The World Spider Catalog, Version 13.5”. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2013.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Mangua tại Wikispecies