Marion Vernese Williams

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Marion Williams (2013)

Marion Vernese Williams [1] GCM, là một nhà kinh tế, ngân hàng, kế toán và nhà ngoại giao người Barbados.

Giáo dục và giáo dục sớm[sửa | sửa mã nguồn]

Williams được sinh ra Marion Mottley, là con gái của hai giáo viên Barbados, Rudolph và Cledlene Mottley. Bà được học tại Trường tiểu học St George, Trường St Michael's, và từ 12 tuổi tại Queen's College.[2] Bà đã lấy được bằng Kinh tế vào năm 1968 từ Đại học West Indies, và sau đó là Thạc sĩ Kinh tế với tư cách là nghiên cứu sinh đầu tiên trong lĩnh vực tại khuôn viên Cave Hill của trường đại học.[2] Năm 1995, bà đã nhận được bằng tiến sĩ. về Kinh tế tại Đại học Surrey, với luận án về quy định thận trọng và tự do hóa kinh tế.[2]

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Sau khi có bằng Cử nhân, bà làm việc cho Cơ quan Tiền tệ Đông Caribê, tiền thân của Ngân hàng Trung ương Barbados, nơi cuối cùng bà được bổ nhiệm làm Giám đốc Nghiên cứu.[2] Năm 1973, bà gia nhập Ngân hàng Trung ương,[3] nơi bà nắm giữ nhiều vị trí quản lý và cấp cao và được bổ nhiệm làm Thống đốc năm 1999.[3][4]

Trong nhiệm kỳ chính sách tiền tệ hàng đầu của mình ở Barbados, Thủ tướng Barbados David Thompson đã ghi nhận nhóm nghiên cứu do Williams lãnh đạo vì đã giúp nền kinh tế Barbados nổi lên tương đối không bị ảnh hưởng bởi các cuộc khủng hoảng tài chính ảnh hưởng đến các khu vực khác trên toàn cầu.[5]

Sau khi nghỉ hưu vào năm 2009, Thompson tuyên bố rằng ông đã bổ nhiệm bà làm Đại diện thường trực của Barbadian cho Văn phòng Liên Hợp Quốc và các tổ chức quốc tế khác tại Geneva.[5] Williams đảm nhận bài đăng vào ngày 1 tháng 2 năm 2010 và trình giấy ủy nhiệm của mình cho Tổng thư ký Văn phòng Liên Hợp Quốc, Sergei Ordzhonikidze, bốn ngày sau đó.[6]

Cuộc sống cá nhân[sửa | sửa mã nguồn]

Cô đã kết hôn với Clyde Williams; họ có hai con.[2]

Ấn phẩm[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tự do hóa một hệ thống ngân hàng được điều chỉnh: Vụ kiện Caribbean, Ashgate Publishing, 1996, ISBN 1859724329
  • Marion V. Williams (2001). Managing Public Finances in a Small Developing Economy: The Case of Barbados. Greenwood Publishing Group. ISBN 978-0-275-97031-4. Marion V. Williams (2001). Managing Public Finances in a Small Developing Economy: The Case of Barbados. Greenwood Publishing Group. ISBN 978-0-275-97031-4. Marion V. Williams (2001). Managing Public Finances in a Small Developing Economy: The Case of Barbados. Greenwood Publishing Group. ISBN 978-0-275-97031-4.

Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

  • Vương miện vàng [2]
  • Danh dự LL. D., Đại học Tây Ấn (Cave Hill) [7]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Permanent Mission of Barbados to the United Nations Office and other international organizations in Geneva”. United Nations Office at Geneva. Bản gốc lưu trữ 22 Tháng 6 2014. Truy cập 4 Tháng 7 2019. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |ngày truy cập=|archive-date= (trợ giúp)
  2. ^ a b c d e f “2006 Independence Day Honours List” (PDF). Barbadian Ministry of Foreign Affairs. 2006. tr. 12–13. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 22 tháng 6 năm 2014.
  3. ^ a b “Governor”. Central Bank of Barbados. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 6 năm 2014.
  4. ^ “Ex Deputy Governor takes up top spot at Barbados Central Bank”. Bridgetown, Barbados: Caribbean360. 5 tháng 11 năm 2009. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2019.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  5. ^ a b Applewhaite, Gillian (9 tháng 11 năm 2009). “Caribbean countries call on Barbados for guidance in facing global crisis”. Caribbean Net News. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2019.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  6. ^ “Ambassador Williams Presents Credentials To Director General Of The United Nations Office At Geneva”. Barbados Government Information Service. 5 tháng 2 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 6 năm 2014.
  7. ^ “UWI honours Dr. Hunte”. St. Lucia News Online. 20 tháng 10 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 6 năm 2014.