Mark Salling
Mark Salling | |
---|---|
Mark tại một sự kiện từ thiện ở Bryant Park ngày 3 tháng 12 năm 2009 | |
Sinh | Mark Wayne Salling 17 tháng 8, 1982 Dallas, Texas, Mỹ. |
Mất | 30 tháng 1, 2018 | (35 tuổi)
Nghề nghiệp | Diễn viên, ca sĩ, nhạc sĩ |
Năm hoạt động | 1996–nay |
Mark Wayne Salling (sinh ngày 17 tháng 8 năm 1982 – ngày 30 tháng 1 năm 2018)[1] là một diễn viên, ca sĩ-nhạc sĩ người Mỹ. Anh được biết đến với vai Noah "Puck" Puckerman trong sê ri phim truyền hình Glee.[2]
Tiểu sử
[sửa | sửa mã nguồn]Mark được sinh ra ở Dallas, Texas, là con út của Condy Sue (nhũ danh Wherry), thư ký, và John Robert Salling, Jr., kế toán.[3][4] Anh học tại nhà từ khi còn nhỏ và theo đạo Cơ đốc.[5] Anh học tiểu học tại Providence Christian School và Our Redeemer Lutheran. Sau đó anh theo học tại Culver Military Academy nhưng không tốt nghiệp mà tốt nghiệp ở Lake Highlands High School vào năm 2001. Khi đang học trung học, anh là thành viên trong đội vật của trường.[6]
Sau khi tốt nghiệp trung học, anh học đại học tại Los Angeles Music Academy College of Music ở Pasadena, California và bắt đầu học chơi ghi-ta cũng như dạy ghi-ta để kiếm sống.[3]
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Sự nghiệp âm nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]Mark hát, sáng tác và sản xuất nhạc cho chính mình, cũng như chơi dương cầm, ghi-ta, bass và trống.[3] Album đầu tay của anh Smoke Signals (dưới nghệ danh "Jericho") được phát hành ngày 8 tháng 2 năm 2008,[7] bởi hãng đĩa Jericho Records. Ngày 25 tháng 10 năm 2010, Mark cho ra mắt một album rock/jazz tên Pipe Dreams, lấy cảm hứng từ Alice in Chains, Nine Inch Nails Miles Davis và Herbie Hancock.[8] Album được phát hành bởi Pipe Dreams Records, hãng đĩa riêng của Mark (hợp tác với Fontana Distribution).[3] Anh đóng vai trò là người sáng tác, biểu diễn và sản xuất của tất cả các ca khúc trong album.[3] Đĩa đơn đầu tiên, "Higher Power", được phát hành vào ngày 1 tháng 8 năm 2010.[9]
Trong sê ri phim truyền hình Glee anh đã trình bày nhiều ca khúc solo và song ca, trong đó có "Sweet Caroline", "Only the Good Die Young", "The Lady Is a Tramp", "Run Joey Run", "Beth" và "Good Vibrations."[10] Trong khi đang ghi hình, Mark sáng tác một ca khúc và quay một video tên là "Chillin' on Glee'" với sự góp mặt của nhiều bạn diễn và thành viên đoàn làm phim.[11]
Sự nghiệp diễn xuất
[sửa | sửa mã nguồn]Mark tham gia các bộ phim Children of the Corn IV: The Gathering năm 1996 cùng với Naomi Watts và The Graveyard năm 2006.
Kiện cáo
[sửa | sửa mã nguồn]Tháng 1 năm 2013 Mark bị một người phụ nữ cáo buộc rằng anh ép cô ta quan hệ tình dục mà không sử dụng bao cao su.[12][13][14] Anh phủ nhận lời buộc tội và đã khởi kiện cô ta tội xúc phạm nhân phẩm.[15]
Qua đời
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày 30 tháng 1 năm 2018 (theo giờ Los Angeles, Hoa Kỳ), Mark được phát hiện đã treo cổ tự tử.[16]
Các phim đã đóng
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên phim | Vai diễn | Ghi chú |
---|---|---|---|
1996 | Children of the Corn IV: The Gathering | James Rhodes | |
2006 | Graveyard, TheThe Graveyard | Eric | |
2011 | Glee: The 3D Concert Movie | Noah "Puck" Puckerman/Chính mình |
Năm | Tên phim | Vai diễn | Ghi chú |
---|---|---|---|
1999 | Walker, Texas Ranger | Billy | Tập: "Rise To The Occasion" |
2009–nay | Glee | Noah "Puck" Puckerman | Vai chính Screen Actors Guild Award giải Tập thể diễn viên xuất sắc trong một sê ri phim hài (2009) Được đề cử—Screen Actors Guild Award giải Tập thể diễn viên xuất sắc trong một sê ri phim hài (2010) Được đề cử—Screen Actors Guild Award giải Tập thể diễn viên xuất sắc trong một sê ri phim hài (2011) Đang chờ—Screen Actors Guild Award giải Tập thể diễn viên xuất sắc trong một sê ri phim hài (2012) Được đề cử—2010 Teen Choice Awards giải Nam diễn viên truyền hình đột phá (2010) Được đề cử—2010 Teen Choice Awards giải Ca khúc nhóm xuất sắc (2010) (cùng với dàn diễn viên Glee) Được đề cử—2011 Teen Choice Awards giải Nam diễn viên truyền hình xuất sắc (2011) |
2011 | The Glee Project | Chính mình | Tập: "Sexuality" |
Danh sách đĩa nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]Album phòng thu
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Chi tiết | Thứ hạng cao nhất | ||
---|---|---|---|---|
US [17] |
US Heat [18] |
US Indie [19] | ||
2008 | Smoke Signals (dưới nghệ danh Jericho) | — | — | — |
2010 | Pipe Dreams
|
189 | 5 | 29 |
"—" chỉ những album không lọt vào bảng xếp hạng. |
Nhạc phim
[sửa | sửa mã nguồn]- Glee: The Music, Volume 1 (2009)
- Glee: The Music, Volume 2 (2009)
- Glee: The Music, The Power of Madonna (2010)
- Glee: The Music, Volume 3 Showstoppers (2010)
- Glee: The Music, Journey to Regionals (2010)
- Glee: The Music, The Christmas Album (2010)
- Glee: The Music, Volume 4 (2010)
- Glee: The Music, Volume 5 (2011)
- Glee: The Music, Volume 6 (2011)
- Glee: The Music, The Christmas Album Volume 2 (2011)
- Glee: The Music, Volume 7 (2011)
- Glee: The Music, The Graduation Album (2012)
- Glee: The Music, Season 4, Volume 1 (2012)
Đĩa đơn
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Đĩa đơn | Thứ hạng cao nhất | Album |
---|---|---|---|
US | |||
2010 | "Higher Power" | — | Pipe Dreams |
"—" chỉ những ca khúc không lọt vào bảng xếp hạng. |
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Mark Salling fan page”. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Fox's official Glee page”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2013.
- ^ a b c d e “Mark Salling Bio”. MarkSallingMusic.com. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2010.
- ^ “Genealogy, Family Trees & Family History Records at Ancestry.com”. Truy cập 6 tháng 3 năm 2015.
- ^ “Glee Cast Channels Inner Madonna - Glee”. Hollyscoop.com. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2011.
- ^ Chen, Eva. “Mark Salling: Naughty by Nature”. Teen Vogue. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2011.
- ^ Smoke Signals at Allmusic.com
- ^ “Pipe Dreams by Mark Salling”. iTunes. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2010.
- ^ Stack, Time (ngày 10 tháng 8 năm 2010). “'Glee' star Mark Salling announces debut album and premieres new single: Listen to it here!”. Entertainment Weekly. Time Inc. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2010.
- ^ “Glee: Sweet Caroline clip (02:21) on Hulu”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Mark's Tribute to his Glee Family”. YouTube. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2011.
- ^ Mark Salling Sexual Battery: 'Glee' Star Sued By Ex-Girlfriend
- ^ “'Glee' Star Sued For Alleged Sexual Assault”. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2013.
- ^ Mark Salling Sued by Ex-Girlfriend for Sexual Battery
- ^ Mark Salling: There Is ‘No Truth’ to Sexual Battery Lawsuit
- ^ “Vnexpress - Mark Salling - tuổi trẻ tài năng và cuộc sống tai tiếng”.
- ^ “Mark Salling Album & Song Chart History: Billboard 200”. Billboard. Nielsen Business Media, Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2010.
- ^ “Mark Salling Album & Song Chart History: Heatseekers Albums”. Billboard. Nielsen Business Media, Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2010.
- ^ “Mark Salling Album & Song Chart History: Independent Albums”. Billboard. Nielsen Business Media, Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2010.
- Sinh năm 1982
- Nhân vật còn sống
- Nam diễn viên Mỹ thế kỷ 20
- Nam diễn viên Mỹ thế kỷ 21
- Nam diễn viên truyền hình Mỹ
- Nhà sản xuất thu âm Mỹ
- Nhà soạn nhạc Mỹ
- Nam diễn viên thiếu nhi Mỹ
- Nghệ sĩ trống người Mỹ
- Nam soạn nhạc Mỹ
- Nam ca sĩ tự sáng tác Mỹ
- Nghệ sĩ đa nhạc cụ người Mỹ
- Nghệ sĩ dương cầm người Mỹ
- Nam diễn viên Texas