Miyagi Masafumi

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Masafumi Miyagi)
Masafumi Miyagi
宮城 雅史
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Masafumi Miyagi
Ngày sinh 19 tháng 1, 1991 (33 tuổi)
Nơi sinh Uruma, Okinawa, Nhật Bản
Chiều cao 1,80 m (5 ft 11 in)
Vị trí Hậu vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
Kyoto Sanga
Số áo 3
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2006–2008 Trường Trung học Gushikawa
2009–2012 Đại học Komazawa
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2013 Tochigi Uva FC 23 (3)
2014–2017 Renofa Yamaguchi 96 (14)
2018– Kyoto Sanga
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 21 tháng 3 năm 2018

Masafumi Miyagi (宮城 雅史 Miyagi Masafumi?, sinh ngày 19 tháng 1 năm 1991) là một cầu thủ bóng đá người Nhật Bản, thi đấu cho Kyoto Sanga FC ở vị trí hậu vệ.

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Miyagi học tập tại Đại học Komazawa, và giành chức vô địch Prime Minister Cup lần thứ 39 vào tháng 7 năm 2010.[1] Anh được ký hợp đồng bởi Tochigi Uva trong mùa giải đầu tiên.

Sau khi rời đi vì hết hạn hợp đồng, Miyagi ký bản hợp đồng mới với đội bóng mới lên hạng ở JFL Renofa Yamaguchi.[2] He had the opportunity to play as forward, but in the end the club registered him as defender, despite scoring 11 goals in two season.[3] Miyagi rất cố gắng ở J3 League năm 2015, giành quyền lên hạng ở J2 cho Renofa.

Thống kê câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Cập nhật đến ngày 23 tháng 2 năm 2018.[4][5][6]

Thành tích câu lạc bộ Giải vô địch Cúp Tổng cộng
Mùa giải Câu lạc bộ Giải vô địch Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng
Nhật Bản Giải vô địch Cúp Hoàng đế Nhật Bản Tổng cộng
2013 Tochigi Uva FC JFL 23 3 2 0 25 3
2014 Renofa Yamaguchi 20 6 - 20 6
2015 J3 League 34 5 1 0 35 5
2016 J2 League 18 0 2 0 20 0
2017 24 3 0 0 24 3
Tổng 119 17 5 0 124 17

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “2010年度 第34回 総理大臣杯 全日本大学サッカートーナメント|大会・試合|日本サッカー協会”. Truy cập 26 tháng 6 năm 2018.
  2. ^ “宮城雅史選手 加入のお知らせ RENOFA YAMAGUCHI”. RENOFA YAMAGUCHI FC OFFICIAL WEB SITE. Truy cập 26 tháng 6 năm 2018.
  3. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2018.
  4. ^ Nippon Sports Kikaku Publishing inc./日本スポーツ企画出版社, "J1&J2&J3選手名鑑ハンディ版 2018 (NSK MOOK)", 7 tháng 2 năm 2018, Nhật Bản, ISBN 978-4905411529 (p. 199 out of 289)
  5. ^ Nippon Sports Kikaku Publishing inc./日本スポーツ企画出版社, "2017 J1&J2&J3選手名鑑 (NSK MOOK)", 8 tháng 2 năm 2017, Nhật Bản, ISBN 978-4905411420 (p. 199 out of 289)
  6. ^ Nippon Sports Kikaku Publishing inc./日本スポーツ企画出版社, "2016J1&J2&J3選手名鑑", 10 tháng 2 năm 2016, Nhật Bản, ISBN 978-4905411338 (p. 239 out of 289)

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]