Maurandya wislizeni

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Maurandya wislizeni
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Asterids
Bộ (ordo)Lamiales
Họ (familia)Plantaginaceae
Tông (tribus)Antirrhineae
Chi (genus)Maurandya
Loài (species)M. wislizeni
Danh pháp hai phần
Maurandya wislizeni
Engelm. ex A.Gray, 1858
Danh pháp đồng nghĩa
  • Epixiphium wislizeni (Engelm. ex A.Gray) Munz, 1926
  • Antirrhinum wislizeni (Engelm. ex A.Gray) Tidestr., 1941
  • Asarina wislizeni (Engelm. ex A.Gray) Pennell, 1947

Maurandya wislizeni là một loài thực vật có hoa trong họ Mã đề. Loài này được Asa Gray mô tả khoa học đầu tiên năm 1858 dựa theo mô tả trước đó của George Engelmann.[1] Nó đôi khi cũng được xếp trong chi riêng với danh pháp là Epixiphium wislizeni.[2]

Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này có tại tây nam Hoa Kỳ (Arizona, California, New Mexico, Texas) và vùng đông bắc Mexico,[3] nơi nó sinh sống trên các cồn cát.

Nó có các hoa hình ống với sắc từ lam tới tím nhạt và trắng, các lá không khía hình tam giác nhiều hay ít. Tính từ định danh wislizeni là để vinh danh Friedrich Adolph Wislizenus (1810-1899). Nó hay bị viết sai thành "wislizenii".

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ The Plant List (2010). Maurandya wislizeni. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2013.
  2. ^ Elisens, Wayne J. (1985). “Monograph of the Maurandyinae (Scrophulariaceae-Antirrhineae)”. Systematic Botany Monographs. 5: 1–97. doi:10.2307/25027602. JSTOR 25027602.
  3. ^ Epixiphium wislizeni trong Plants of the World Online. Tra cứu 27-4-2020.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]