Meguro Ren

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Meguro Ren
目黒蓮
Sinh16 tháng 2, 1997 (27 tuổi)
Tokyo, Nhật Bản[1]
Quốc tịchNhật Bản
Nghề nghiệpCa sĩDiễn viênNgười mẫu
Năm hoạt động30 tháng 10, 2010 đến nay[2]
Người đại diệnJohnny's & A. (2010 - 2023)

SMILE-UP. (2023)

STARTO Ent. (2023 - nay)
Chiều cao186 cm (6 ft 1 in)[3] / 64 kg[4]
Trang webJohnny's Web

Snow Man Family Club

Snow Man|MENT RECORDING

Meguro Ren (目黒蓮, Mục Hắc Liên, sinh ngày 17 tháng 2 năm 1997, tại Tokyo) là một ca sĩ, diễn viên và người mẫu người Nhật Bản, là thành viên của nhóm nhạc nam Snow Man trực thuộc Smile Up (Starto), trước đây được biết đến là Johnny & Associates.

Tiểu sử[sửa | sửa mã nguồn]

Ren Meguro gia nhập Starto vào tháng 10 năm 2010. Vào tháng 11 năm 2016, anh được chọn làm thành viên của Uchuu Six, một nhóm nhạc trước khi được ra mắt được thành lập trực thuộc Junior, một chi nhánh của Starto quản lý các thành viên và hoạt động của họ.[5]

Vào ngày 17 tháng 1 năm 2019, Meguro được thêm làm thành viên mới của Snow Man, một nhóm nhạc Junior hiện có, cùng với hai thành viên nữa là Koji Mukai và Raul.[6] Snow Man ra mắt chính thức vào ngày 22 tháng 1 năm 2020. Sau đó, ra mắt cùng với Snow Man nên Meguro đã rút khỏi Uchuu Six.

Vào ngày 11 tháng 8 năm 2021, Meguro hợp tác với bạn cùng công ty là Shunsuke Michieda trong bộ phim truyền hình chuyển thể live-action "My Love Mix Up!" vai chính đầu tiên của anh ngoài các dự án liên quan đến Snow Man.

Vào ngày 21 tháng 2 năm 2022, Meguro được thông báo là sẽ đóng vai chính trong "Phase of the Moon", bộ phim chuyển thể từ tiểu thuyết đoạt giải Naoki lần thứ 157, "Tsuki no Michikake" (Moon Phases) của Shogo Sato, trên Twitter chính thức của bộ phim.[7] Vào tháng 4 cùng năm, anh được thông báo sẽ đóng vai chính trong bộ phim live-action chuyển thể từ "As Long as We Both Shall Live" (My Happy Marriage) cùng với Mio Imada được phát hành vào năm sau.[8] Vào ngày 14 tháng 7 năm 2023, anh đóng vai chính với tư cách solo đầu tiên trong bộ phim truyền hình Trillion Game.

Vào ngày 23 tháng 10 năm 2023, Meguro tạo tài khoản instagram "sn_meguro.ren_official" ngay sau khi Trillion Game được quảng bá trên toàn thế giới thông qua Netflix.

Vào ngày 25 tháng 11 năm 2023, Meguro giành được giải Nam diễn viên mới xuất sắc tại Lễ trao giải TAMA Film Awards lần thứ 15 danh giá,[9] ghi nhận công sức và tài năng của anh trong My Happy Marriage (2023) và Phases of the Moon (2022).

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Vai trò làm người mẫu[sửa | sửa mã nguồn]

Tận dụng chiều cao và khả năng của mình, Meguro đã làm người mẫu,[10] anh làm người mẫu cho Tạp chí 'FINEBOYS' từ tháng 11 năm 2018 cho đến nay.[11]

Vào ngày 7 tháng 5 năm 2020, có thông báo rằng anh sẽ xuất hiện trên trang bìa với tư cách solo lần đầu tiên trên 'FINEBOYS' số tháng 6. Khi tạp chí được phát hành vào ngày 29 tháng 5 năm 2020, máy chủ web đã gặp sự cố trong 10 giây do hoạt động truy cập quá cao.[12][13]

Ngoài ra, có thông báo cũng xác nhận rằng số tháng 6 và tháng 7 năm 2020 của FINEBOYS mà Ren Meguro xuất hiện trên trang bìa sẽ được tái bản,[14] máy chủ web một lần nữa bị gặp sự cố trong 5 giây sau khi thông tin này được được công bố.

Sự nghiệp diễn xuất[sửa | sửa mã nguồn]

Truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên phim Vai diễn Đài Ghi chú Ref.
2015 Oniichan, Gacha Boy E/ Natsko's Onii-chan NTV [15]
2019 We Apply an Easy Job Wakadai Akita "Wanchan" NTV Vai chính [16]
2021 Kyojo 2 Rikito Soma Fuji TV Mini series [17]
My Love Mix-Up! Ida Kousuke TV Asahi Vai chính [18]
2022 Silent Sou Sakura Fuji TV [19]
2022–23 Maiagare! Hiroaki Kashiwagi NHK Asadora [20]
2023 Trillion Game Haru Tennōji TBS Vai chính [21]

Điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên phim Vai diễn Nhà phân phối Notes Ref.
2020 Takizawa Kabuki ZERO 2020: The Movie Bản thân Shochiku Vai chính [22]
2022 Mr. Osomatsu Choromatsu Matsuno Toho Vai chính [23]
Phases of the Moon Akihiko Misumi Shochiku [24]
2023 My Happy Marriage Kiyoka Kudo Toho Vai chính [25]

Giải thưởng cá nhân[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Số Ngày Giải thưởng Hạng mục Phim Kết quả Ref.
2022 1 01/03/2022 31st TV LIFE Annual Drama Awards Nam diễn viên chính xuất sắc nhất My Love Mix-Up! (Kieta Hatsukoi) Đoạt giải [26]
2 21/12/2022 77th Mainichi Film Awards Nam diễn viên mới xuất sắc nhất Phases of the Moon Đề cử [27]
2023 3 23/01/2023 46th Japan Academy Film Prize Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất Phases of the Moon Đề cử [28]
Diễn viên mới của năm Đoạt giải
4 01/02/2023 96th Kinema Junpo Awards Nam diễn viên mới xuất sắc nhất Mr. Osomatsu and Phases of the Moon Đoạt giải [29]
5 08/02/2023 TV Station Drama Awards 2022 Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất Silent Đoạt giải [30]
6 14/02/2023 32nd TV LIFE Annual Drama Awards Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất Silent Đoạt giải [31]
7 22/02/2023 114th The Television Drama Academy Awards Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất Silent Đoạt giải [32]
8 01/04/2023 31st Hashida Awards Best New Comer Silent and Maiagare Đoạt giải [33]
9 05/10/2023 15th TAMA Film Awards Diễn viên mới của năm Phases of the Moon and As Long As We Both Shall Live Đoạt giải [34]
10 13/10/2023 Nikkan Sport Summer Drama 2023 GP Nam diễn viên chính xuất sắc nhất Trillion Game 2nd place [35]
11 24/10/2023 Tokyo Drama Awards 2023 Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất Silent Đoạt giải [36]
12 04/02/2024 45th Yokohama Film Festival Nam diễn viên mới xuất sắc Phases of the Moon and As Long As We Both Shall Live Đoạt giải [37]
13 02/2024 66th Blue Ribbon Awards Nam diễn viên mới xuất sắc As Long As We Both Shall Live Đề cử [38]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Snow Man Profile”. Johnny's Net. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2022.
  2. ^ “目黒蓮のプロフィール・画像・写真”. KADOKAWA. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2021.
  3. ^ “道枝駿佑、目黒蓮が美形長身タッグ、10月期テレ朝ドラマ「消えた初恋」でダブル主演 高校の同級生役”. Sponichi Annex. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2021.
  4. ^ “Meguro Ren's Data Card Calendar 2022”. Raubabydino. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2022.
  5. ^ “目黒蓮のプロフィール・画像・写真”. WEBザテレビジョン (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2024.
  6. ^ “滝沢秀明氏、新会社「ジャニーズアイランド」社長に就任 Snow Man改編を発表”. ORICON NEWS. 18 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2024.
  7. ^ “生まれ変わっても、 あなたに逢いたい――”. Truy cập 7 tháng 2 năm 2024.
  8. ^ “My Happy Marriage Light Novels Get Live-Action Film Adaptation”. www.crunchyroll.com. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2024.
  9. ^ “Ren Meguro of Snow Man Makes History as First Smile Up Artist to Win Best Emerging Actor Award”. tokyohive. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2024.
  10. ^ “その色気どこから出してるの?Snow Man目黒蓮の生態を本人に直撃インタビュー”. vivi (bằng tiếng Nhật). 21 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2024.
  11. ^ “SixTONES 松村北斗、Snow Man 目黒蓮......モデルとしての活躍が期待できるジャニーズJr”. Real Sound|リアルサウンド (bằng tiếng Nhật). 21 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2024.
  12. ^ “Snow Man目黒蓮『FINEBOYS』初単独表紙 編集部が語る起用理由「デビュー経て魅力が高まった」”. ORICON NEWS. 7 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2024.
  13. ^ “Snow Man目黒蓮「FINEBOYS」2号連続表紙に決定 - モデルプレス”. モデルプレス - ライフスタイル・ファッションエンタメニュース (bằng tiếng Nhật). 26 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2024.
  14. ^ “Snow Man目黒蓮表紙『FINEBOYS』2号連続で重版 ファンから喜びの声が続々”. ORICON NEWS. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2024.
  15. ^ “お兄ちゃん、ガチャ”. NTV. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2022.
  16. ^ “簡単なお仕事です。に応募してみた”. NTV. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2022.
  17. ^ “目黒蓮「教場」で木村拓哉と共演!役のため短髪に、Snow Manメンバーにはまだ秘密”. Natalie. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  18. ^ “ドラマ「消えた初恋」は10月から!道枝駿佑と目黒蓮が勘違いから恋を始める”. Natalie. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2022.
  19. ^ “川口春奈がドラマ「silent」で主演、目黒蓮が音のない世界で生きる青年演じる”. Natalie. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2022.
  20. ^ “Snow Man目黒蓮:「舞いあがれ!」で朝ドラ初出演 山崎紘菜、醍醐虎汰朗ら航空学校の仲間のキャスト発表”. Mantan-web. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2022.
  21. ^ Pineda, Rafael Antonio (9 tháng 5 năm 2023). “Live-Action Trillion Game Series Reveals Cast, July Premiere”. Anime News Network. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2023.
  22. ^ “滝沢歌舞伎 ZERO 2020 The Movie”. 滝沢歌舞伎 ZERO 2020 The Movie. Shochiku. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2022.
  23. ^ “おそ松さん”. おそ松さ. Toho. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2022.
  24. ^ “月の満ち欠け”. 月の満ち欠け. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2022.
  25. ^ “わたしの幸せな結婚”. 映画『わたしの幸せな結婚』. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2022.
  26. ^ “TVLIFE (テレビライフ公式)”. TV Life. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2022.
  27. ^ “毎日映画コンクール 石川慶監督の「ある男」が最多の9部門でノミネート”. Sponichi. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2022.
  28. ^ “『第46回 日本アカデミー賞』受賞者・作品発表 『ある男』最多12部門13の優秀賞 助演女優に2人同時”. Oricon. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2023.
  29. ^ “目黒蓮「愛のある指導」に感謝 新人男優賞受賞「第96回キネマ旬報ベストテン」”. Oricon. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2023.
  30. ^ “TVstatio4号①【2/8発売】TVstation ドラマ大賞 2022 助演男優賞 - 目黒蓮 SnowMan”. TVS Official. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2023.
  31. ^ “TV LIFE 第32回年間ドラマ大賞2022”. TV LIFE. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2023.
  32. ^ “ザテレビジョンドラマアカデミー賞 > 第114回ザテレビジョンドラマアカデミー賞総評”. The TV Japan. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2023.
  33. ^ “フジ「silent」が橋田賞3冠!Snow Man目黒蓮&脚本家・生方美久氏が新人賞受賞”. Nikkan Sports. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2023.
  34. ^ “Snow Man目黒蓮が最優秀新進男優賞「第15回TAMA映画賞」受賞作品・受賞者発表”. mdpr. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2023.
  35. ^ “第26回日刊スポーツ・ドラマグランプリ」夏ドラマ選考”. Nikkan Sport. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2023.
  36. ^ “バカリズム「ブラッシュアップライフ」が「東京ドラマアウォード2023」作品賞グランプリに、脚本賞も”. Natalie. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2023.
  37. ^ “第45回ヨコハマ映画祭2023年 日本映画個人賞”. Yokohama Eigasai. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2023.
  38. ^ “「エゴイスト」「月」が作品賞など最多5部門に選出 「第66回ブルーリボン賞」各部門候補決まる”. Chunichi Sports. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2024.