Meistera loheri
Giao diện
Meistera loheri | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
(không phân hạng) | Commelinids |
Bộ (ordo) | Zingiberales |
Họ (familia) | Zingiberaceae |
Phân họ (subfamilia) | Alpinioideae |
Tông (tribus) | Alpinieae |
Chi (genus) | Meistera |
Loài (species) | M. loheri |
Danh pháp hai phần | |
Meistera loheri (K.Schum.) Škorničk. & M.F.Newman, 2018 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Amomum loheri K.Schum., 1904 |
Meistera loheri là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Karl Moritz Schumann mô tả khoa học đầu tiên năm 1904 dưới danh pháp Amomum loheri.[1][2] Năm 2018, Jana Leong-Škorničková và Mark Newman chuyển nó sang chi Meistera mới được phục hồi.[3]
Phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]Loài này có trong khu vực đảo Luzon (Philippines).[4]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Meistera loheri tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Meistera loheri tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Meistera loheri”. International Plant Names Index.
- ^ Schumann K. M., 1904. Amomum loheri trong Engler A., 1904. Das Pflanzenreich. Heft 20. IV. 46 Zingiberaceae. 247.
- ^ The Plant List (2010). “Amomum loheri”. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
- ^ Hugo de Boer, Mark Newman, Axel Dalberg Poulsen, A. Jane Droop, Tomáš Fér, Lê Thị Thu Hiền, Kristýna Hlavatá, Vichith Lamxay, James E. Richardson, Karin Steffen & Jana Leong-Škorničková, 2018. Convergent morphology in Alpinieae (Zingiberaceae): Recircumscribing Amomum as a monophyletic genus. Taxon 67(1):6-36, doi:10.12705/671.2
- ^ Meistera loheri trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 21-12-2020.