Meistera ochrea

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Meistera ochrea
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
(không phân hạng)Commelinids
Bộ (ordo)Zingiberales
Họ (familia)Zingiberaceae
Phân họ (subfamilia)Alpinioideae
Tông (tribus)Alpinieae
Chi (genus)Meistera
Loài (species)M. ochrea
Danh pháp hai phần
Meistera ochrea
(Ridl.) Škorničk. & M.F.Newman, 2018
Danh pháp đồng nghĩa
Amomum ochreum Ridl., 1899

Meistera ochrea là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Henry Nicholas Ridley mô tả khoa học đầu tiên năm 1899 dưới danh pháp Amomum ochreum.[1][2] Năm 2018, Jana Leong-Škorničková và Mark Newman chuyển nó sang chi Meistera mới được phục hồi.[3]

Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này có trong khu vực bao gồm Malaysia bán đảo và Sumatra.[4]

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Thân cao và mập. Lá thuôn dài, dài 0,9 m (3 ft) và rộng 18 cm (7 inch), đỉnh rộng có mấu nhọn nhẵn nhụi, cuống lá hầu như không phân biệt rất dày, rất dày, dài 1,3 cm (0,5 inch), lưỡi bẹ thuôn dài tù. Cụm hoa dạng bông hình cầu ngắn, thuôn dài khi thành quả, cuống dài 3,8 cm (1,5 inch). Lá bắc hình mũi mác dài 3,8 cm (1,5 inch), mỏng. Lá bắc con hình ống, dài 1,3 cm (0,5 inch), rìa có lông. Hoa lớn màu vàng. Đài hoa dài như tràng hoa, ống dài 2,5 cm (1 inch), các thùy hình mũi mác gần tù, 3 gân, đầu có lông. Ống tràng hoa với các thùy dày thuôn dài tù, rộng 1,9 cm (0,75 inch), mặt lưng có mui che rộng. Môi rất lớn, dài trên 2,5 cm (1 inch), xoắn, rìa có răng cưa màu vàng. Bao phấn thuôn dài 1,3 cm (0,5 inch). Quả hình cầu lớn mọng nước màu xanh lục được các bướu ngắn che phủ.[1]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tư liệu liên quan tới Meistera ochrea tại Wikimedia Commons
  • Dữ liệu liên quan tới Meistera ochrea tại Wikispecies
  • Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Meistera ochrea”. International Plant Names Index.
  1. ^ a b Ridley H. N., 1899. The Scitamineae of the Malay peninsula - Amomum ochreum. Journal of the Straits Branch of the Royal Asiatic Society 32: 135.
  2. ^ The Plant List (2010). Amomum ochreum. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
  3. ^ Hugo de Boer, Mark Newman, Axel Dalberg Poulsen, A. Jane Droop, Tomáš Fér, Lê Thị Thu Hiền, Kristýna Hlavatá, Vichith Lamxay, James E. Richardson, Karin Steffen & Jana Leong-Škorničková, 2018. Convergent morphology in Alpinieae (Zingiberaceae): Recircumscribing Amomum as a monophyletic genus. Taxon 67(1):6-36, doi:10.12705/671.2
  4. ^ Meistera ochrea trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 23-12-2020.