Meistera propinqua

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Meistera propinqua
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
(không phân hạng)Commelinids
Bộ (ordo)Zingiberales
Họ (familia)Zingiberaceae
Phân họ (subfamilia)Alpinioideae
Tông (tribus)Alpinieae
Chi (genus)Meistera
Loài (species)M. propinqua
Danh pháp hai phần
Meistera propinqua
(Ridl.) Škorničk. & M.F.Newman, 2018
Danh pháp đồng nghĩa
  • Amomum propinquum Ridl., 1905
  • Hornstedtia propinqua (Ridl.) Elmer, 1919

Meistera propinqua là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Henry Nicholas Ridley mô tả khoa học đầu tiên năm 1905 dưới danh pháp Amomum propinquum.[1][2] Năm 2018, Jana Leong-Škorničková và Mark Newman chuyển nó sang chi Meistera mới được phục hồi.[3]

Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này có tại Philippines.[4]

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Đầu hoa hình nón ngược. Cuống cụm hoa dài 7,6 cm (3 inch), mập. Cuống hoa có lông tơ, ngắn. Lá bắc phía dưới hình trứng, có lông tơ, dài 0,5 cm (0,2 inch). Lá bắc con hình ống, miệng không chẻ, dài 1,3 cm (0,5 inch), có lông tơ, chẻ ba, hai thùy hợp sinh gần như tới đỉnh. Ống đài hoa dài 1,3 cm (0,5 inch), nhẵn nhụi, 3 thùy, hai thùy hợp sinh gần như trên toàn bộ chiều dài của chúng, có mấu nhọn, có sống lưng ở đỉnh và có tơ cứng. Ống tràng hoa hình kèn, có lông tơ, các thùy thuôn dài, tù, thuôn tròn, dài 1,3 cm (0,5 inch). Nhị lép rất ngắn, hình giùi. Môi hình trứng ngược, dài 2,5 cm (1 inch), rộng, thanh trung tâm có các nhú nâng cao. Bao phấn thuôn dài, có tơ cứng ở rìa. Mô liên kết 3 thùy, thùy trên thuôn tròn, 2 thùy bên lớn, uốn ngược lại, rộng, thuôn dài, tù. Chỉ nhị thẳng, mỏng. Vòi nhụy rất thanh mảnh; đầu nhụy hình đầu.[1]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tư liệu liên quan tới Meistera propinqua tại Wikimedia Commons
  • Dữ liệu liên quan tới Meistera propinqua tại Wikispecies
  • Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Meistera propinqua”. International Plant Names Index.
  1. ^ a b Ridley H. N., 1905. IV. Scitimineae Philippinenses - Amomum propinquum. Publications of the Bureau of Science Government Laboratories 35: 84.
  2. ^ The Plant List (2010). Amomum propinquum. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
  3. ^ Hugo de Boer, Mark Newman, Axel Dalberg Poulsen, A. Jane Droop, Tomáš Fér, Lê Thị Thu Hiền, Kristýna Hlavatá, Vichith Lamxay, James E. Richardson, Karin Steffen & Jana Leong-Škorničková, 2018. Convergent morphology in Alpinieae (Zingiberaceae): Recircumscribing Amomum as a monophyletic genus. Taxon 67(1):6-36, doi:10.12705/671.2
  4. ^ Meistera propinqua trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 23-12-2020.