Mollia williamsii

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Mollia williamsii
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Rosids
Bộ (ordo)Malvales
Họ (familia)Malvaceae
Phân họ (subfamilia)Grewioideae
Chi (genus)Mollia
Loài (species)M. williamsii
Danh pháp hai phần
Mollia williamsii
Baehni, 1936[1]

Mollia williamsii là một loài thực vật có hoa trong họ Cẩm quỳ.[2] Loài này được Charles Baehni mô tả khoa học đầu tiên năm 1936 theo mẫu số 1160 do Williams thu thập tại vùng ven sông Nanay, tại vùng Loreto ở miền bắc Peru. Mẫu này hiện được lưu giữ tại Bảo tàng Field, Chicago, Hoa Kỳ.[1]

Tên gọi[sửa | sửa mã nguồn]

Tên gọi địa phương trong tiếng Quichua là uchu mullaca.[1]

Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]

Loài cây gỗ cao tới 7,0 m này[1] có tại Peru.[1][3]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e Baehni C., 1936. Plantes nouvelles du Pérou: Mollia williamsii. Candollea 7: 136.
  2. ^ The Plant List (2010). Mollia williamsii. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2013.
  3. ^ Mollia williamsii trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 04-10-2022.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]