Monanthotaxis cauliflora
Giao diện
Monanthotaxis cauliflora | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Mesangiospermae |
Phân lớp (subclass) | Magnoliidae |
Bộ (ordo) | Magnoliales |
Họ (familia) | Annonaceae |
Phân họ (subfamilia) | Annonoideae |
Tông (tribus) | Uvarieae |
Chi (genus) | Monanthotaxis |
Loài (species) | M. cauliflora |
Danh pháp hai phần | |
Monanthotaxis cauliflora (Chipp) Verdc., 1971 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Popowia cauliflora Chipp, 1923 |
Monanthotaxis cauliflora là loài thực vật có hoa thuộc họ Na.[1] Loài này được Thomas Ford Chipp miêu tả khoa học đầu tiên năm 1923 dưới danh pháp Popowia cauliflora.[2]
Năm 1971 Bernard Verdcourt chuyển nó sang chi Monanthotaxis.[3]
Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]
Loài này là bản địa khu vực Cameroon, Cộng hòa Congo, Gabon, Nigeria, Cộng hòa Dân chủ Congo.[1]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a b Monanthotaxis cauliflora trên Plant of the World Online.
- ^ The Plant List (2010). “Popowia cauliflora”. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2020.
- ^ The Plant List (2010). “Monanthotaxis cauliflora”. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2020.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Tư liệu liên quan tới Monanthotaxis cauliflora tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Monanthotaxis cauliflora tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Popowia cauliflora”. International Plant Names Index. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2020.