Monanthotaxis parvifolia
Giao diện
Monanthotaxis parvifolia | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Mesangiospermae |
Phân lớp (subclass) | Magnoliidae |
Bộ (ordo) | Magnoliales |
Họ (familia) | Annonaceae |
Phân họ (subfamilia) | Annonoideae |
Tông (tribus) | Uvarieae |
Chi (genus) | Monanthotaxis |
Loài (species) | M. parvifolia |
Danh pháp hai phần | |
Monanthotaxis parvifolia (Oliv.) Verdc., 1971 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Monanthotaxis parvifolia là loài thực vật có hoa thuộc họ Na.[1]
Phân loài, phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]- Monanthotaxis parvifolia subsp. parvifolia: Từ vùng nhiệt đới Tây Phi đến Zambia.[2]
- Monanthotaxis parvifolia subsp. kenyensis Verdc., 1971: Từ miền nam Ethiopia đến miền bắc Uganda.[3]
Lịch sử phân loại
[sửa | sửa mã nguồn]Loài này được Daniel Oliver mô tả khoa học đầu tiên năm 1868 dưới danh pháp Unona parvifolia. Năm 1901 Engler & Diels chuyển nó sang chi Popowia làm cho danh pháp này trở thành bất hợp lệ (nom. illeg.), do Popowia parvifolia đã được Wilhelm Sulpiz Kurz công bố năm 1875 để chỉ loài đặc hữu quần đảo Nicobar.[4] Năm 1971 Bernard Verdcourt chuyển nó sang chi Monanthotaxis.[1]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b The Plant List (2010). “Monanthotaxis parvifolia”. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2013.
- ^ Monanthotaxis parvifolia trong Plants of the World Online.
- ^ Monanthotaxis parvifolia subsp. kenyensis trong Plants of the World Online.
- ^ S. Kurz, 1875. Descriptions of new plants from Nicobar islands (including a few from the Andaman islands). Journal of Botany, British and Foreign. London 13: 324.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Monanthotaxis parvifolia tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Monanthotaxis parvifolia tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Monanthotaxis parvifolia”. International Plant Names Index. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2013.