Bước tới nội dung

Monanthotaxis parvifolia

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Monanthotaxis parvifolia
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Mesangiospermae
Phân lớp (subclass)Magnoliidae
Bộ (ordo)Magnoliales
Họ (familia)Annonaceae
Phân họ (subfamilia)Annonoideae
Tông (tribus)Uvarieae
Chi (genus)Monanthotaxis
Loài (species)M. parvifolia
Danh pháp hai phần
Monanthotaxis parvifolia
(Oliv.) Verdc., 1971
Danh pháp đồng nghĩa
  • Unona parvifolia Oliv., 1868
  • Popowia parvifolia (Oliv.) Engl. & Diels, 1901 nom. illeg.
  • Popowia oliveriana Exell & Mendonça, 1937
  • Popowia louisii Boutique, 1951

Monanthotaxis parvifolia là loài thực vật có hoa thuộc họ Na.[1]

Phân loài, phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Monanthotaxis parvifolia subsp. parvifolia: Từ vùng nhiệt đới Tây Phi đến Zambia.[2]
  • Monanthotaxis parvifolia subsp. kenyensis Verdc., 1971: Từ miền nam Ethiopia đến miền bắc Uganda.[3]

Lịch sử phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này được Daniel Oliver mô tả khoa học đầu tiên năm 1868 dưới danh pháp Unona parvifolia. Năm 1901 Engler & Diels chuyển nó sang chi Popowia làm cho danh pháp này trở thành bất hợp lệ (nom. illeg.), do Popowia parvifolia đã được Wilhelm Sulpiz Kurz công bố năm 1875 để chỉ loài đặc hữu quần đảo Nicobar.[4] Năm 1971 Bernard Verdcourt chuyển nó sang chi Monanthotaxis.[1]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b The Plant List (2010). Monanthotaxis parvifolia. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2013.
  2. ^ Monanthotaxis parvifolia trong Plants of the World Online.
  3. ^ Monanthotaxis parvifolia subsp. kenyensis trong Plants of the World Online.
  4. ^ S. Kurz, 1875. Descriptions of new plants from Nicobar islands (including a few from the Andaman islands). Journal of Botany, British and Foreign. London 13: 324.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]