Monocentridae
Buớc tưới chuyển hướng
Bước tới tìm kiếm
Monocentridae | |
---|---|
![]() | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Beryciformes |
Họ (familia) |
Monocentridae T. N. Gill, 1859 |
Chi[1] | |
Monocentridae là một họ cá biển nhỏ và bất thường của bộ Beryciformes. Họ này chỉ có bốn loài trong hai chi, một trong số đó là đơn loài. Phân bố của chúng được giới hạn trong vùng nước nhiệt đới và cận nhiệt đới của Ấn Độ-Thái Bình Dương.Monocentridae là đối tượng phổ biến của hồ cá công cộng, nhưng cả hai đều đắt tiền và được coi là một thách thức đối với người nuôi cá để nuôi.
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Chủ biên Ranier Froese và Daniel Pauly. (2012). "Monocentridae" trên FishBase. Phiên bản tháng October năm 2012.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu liên quan tới Monocentridae tại Wikispecies