Bước tới nội dung

Monoon hookerianum

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Monoon hookerianum
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Magnoliids
Bộ (ordo)Magnoliales
Họ (familia)Annonaceae
Phân họ (subfamilia)Malmeoideae
Tông (tribus)Miliuseae
Chi (genus)Monoon
Loài (species)M. hookerianum
Danh pháp hai phần
Monoon hookerianum
(King) B.Xue & R.M.K.Saunders, 2012
Danh pháp đồng nghĩa
Polyalthia hookeriana King, 1892

Monoon hookerianum là một loài thực vật thuộc họ Annonaceae. Loài này được George King mô tả lần đầu tiên năm 1892 dưới danh pháp Polyalthia hookeriana.[2] Năm 2012, Bine Xue et al. chuyển nó sang chi Monoon.[3]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này có ở MalaysiaSingapore.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Kochummen K.M. (1998). Polyalthia hookeriana. The IUCN Red List of Threatened Species. 1998: e.T31717A9654209. doi:10.2305/IUCN.UK.1998.RLTS.T31717A9654209.en. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2020.
  2. ^ The Plant List (2010). Polyalthia hookeriana. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2013.
  3. ^ Bine Xue, Yvonne C. F. Su, Daniel C. Thomas & Richard M. K. Saunders, 2012. Pruning the polyphyletic genus Polyalthia (Annonaceae) and resurrecting the genus Monoon. Taxon 61(5):1021-1039. doi:10.1002/tax.615009

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]