Monoon shendurunii

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Monoon shendurunii
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Magnoliids
Bộ (ordo)Magnoliales
Họ (familia)Annonaceae
Phân họ (subfamilia)Malmeoideae
Tông (tribus)Miliuseae
Chi (genus)Monoon
Loài (species)M. shendurunii
Danh pháp hai phần
Monoon shendurunii
(Basha & Sasidh.) B.Xue & R.M.K.Saunders, 2012
Danh pháp đồng nghĩa
Polyalthia shendurunii Basha & Sasidh., 1994

Monoon shendurunii là một loài thực vật thuộc họ Annonaceae. Loài này được S. Chand Basha & Nanu Sasidharan mô tả lần đầu tiên năm 1994 dưới danh pháp Polyalthia shendurunii.[2] Năm 2012, Bine Xue et al. chuyển nó sang chi Monoon.[3]

Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]

Nó là loài đặc hữu của Ấn Độ.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ World Conservation Monitoring Centre (1998). Polyalthia shendurunii. The IUCN Red List of Threatened Species. 1998: e.T38750A10147685. doi:10.2305/IUCN.UK.1998.RLTS.T38750A10147685.en. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2020.
  2. ^ The Plant List (2010). Polyalthia shendurunii. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2013.
  3. ^ Bine Xue, Yvonne C. F. Su, Daniel C. Thomas & Richard M. K. Saunders, 2012. Pruning the polyphyletic genus Polyalthia (Annonaceae) and resurrecting the genus Monoon. Taxon 61(5):1021-1039. doi:10.1002/tax.615009

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]