Morinamide

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Morinamide
Dữ liệu lâm sàng
AHFS/Drugs.comTên thuốc quốc tế
Mã ATC
Các định danh
Tên IUPAC
  • N-(morpholin-4-ylmethyl)pyrazine-2-carboxamide
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ECHA InfoCard100.012.237
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC10H14N4O2
Khối lượng phân tử222.244 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • C1COCCN1CNC(=O)C2=NC=CN=C2
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C10H14N4O2/c15-10(9-7-11-1-2-12-9)13-8-14-3-5-16-6-4-14/h1-2,7H,3-6,8H2,(H,13,15)
  • Key:GVTLAVKAVSKBKK-UHFFFAOYSA-N
  (kiểm chứng)

Morinamide (hoặc morphazinamide, hoặc morinamid) là một loại thuốc được sử dụng trong điều trị bệnh lao.[1] Nó hoạt động như một tiền chất cho Pyrazinamide.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Bonanni G, Ciccariello M, Mancini P, Pace V, Sagliaschi G (1993). “Concomitant ceco-appendicular and urinary tuberculosis. Description of two rare cases: physiopathological and diagnostic remarks”. Riv Eur Sci Med Farmacol. 15 (3–4): 171–4. PMID 7761665.