Bước tới nội dung

Mueang Roi Et (huyện)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Mueang Roi Et
เมืองร้อยเอ็ด
Số liệu thống kê
Tỉnh: Roi Et
Văn phòng huyện: 16°3′12″B 103°39′12″Đ / 16,05333°B 103,65333°Đ / 16.05333; 103.65333
Diện tích: 493,6 km²
Dân số: 153.567 (2005)
Mật độ dân số: 124,9 người/km²
Mã địa lý: 4501
Mã bưu chính: 45000
Bản đồ
Bản đồ Roi Et, Thái Lan với Mueang Roi Et

Mueang Roi Et (tiếng Thái: เมืองร้อยเอ็ด) là huyện thủ phủ (Amphoe Mueang) ở phía tây của tỉnh Roi Et, đông bắc Thái Lan.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Mueang Roi Et là một thành phố cổ. Khu vực xung quanh thành phố đã được lập huyện vào năm 1908. Năm 1913, đơn vị này đã được đổi tên từ Pachin Roi Et sang Mueang Roi Et.[1]

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Các huyện giáp ranh (từ phía bắc theo chiều kim đồng hồ) là: Changhan, Chiang Khwan, Thawat Buri, At Samat, Chaturaphak PhimanSi Somdet của tỉnh Roi Et, và Mueang Maha Sarakham của tỉnh Maha Sarakham.

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện này được chia thành 15 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia ra thành 195 làng (muban). Roi Et là một thị xã (thesaban mueang) nằm trên toàn bộ tambon Nai Mueang. Có 14 Tổ chức hành chính tambon.

STT. Tên Tên Thái Số làng Dân số
1. Nai Mueang ในเมือง - 34,285
2. Rop Mueang รอบเมือง 20 15.569
3. Nuea Mueang เหนือเมือง 21 19.797
4. Khon Kaen ขอนแก่น 14 7.310
5. Na Pho นาโพธิ์ 10 4.718
6. Sa-at Sombun สะอาดสมบูรณ์ 16 8.584
8. Si Kaeo สีแก้ว 20 12.769
9. Po Phan ปอภาร (ปอพาน) 13 7.547
10. Non Rang โนนรัง 9 5.603
17. Nong Kaeo หนองแก้ว 13 6.860
18. Nong Waeng หนองแวง 15 8.137
20. Dong Lan ดงลาน 13 7.755
23. Khaen Yai แคนใหญ่ 11 4.439
24. Non Tan โนนตาล 10 4.977
25. Mueang Thong เมืองทอง 10 5.217

Các con số không có trong bảng này là tambon tạo thành các huyện Changhan và Si Somdet.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “แจ้งความกระทรวงมหาดไทย เรื่อง เปลี่ยนนามอำเภอ” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 30 (0 ง): 1619–1620. ngày 19 tháng 10 năm 1913. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2008.