Bước tới nội dung

At Samat (huyện)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
At Samat
อาจสามารถ
Số liệu thống kê
Tỉnh: Roi Et
Văn phòng huyện: At Samat
15°50′37″B 103°52′44″Đ / 15,84361°B 103,87889°Đ / 15.84361; 103.87889
Diện tích: 454,4 km²
Dân số: 74.711 (2005)
Mật độ dân số: 164,4 người/km²
Mã địa lý: 4514
Mã bưu chính: 45160
Bản đồ
Bản đồ Roi Et, Thái Lan với At Samat

At Samat (tiếng Thái: อาจสามารถ) là một huyện (amphoe) của tỉnh Roi Et, Thái Lan.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện nằm ở trung tâm tỉnh Roi Et. Các huyện giáp ranh (từ phía bắc theo chiều kim đồng hồ) là: Thawat Buri, Thung Khao Luang, Selaphum, Phanom Phrai, Suwannaphum, Mueang SuangMueang Roi Et.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện được thành lập năm 1897, ban đầu tên Sabut (สระบุศย์). Năm 1913, tên đã được đổi tên thành At Samat.[1]

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện này được chia thành 10 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia ra thành 138 làng (muban). At Samat là thị trấn (thesaban tambon) và nằm trên một phần của tambon At Samat. Mỗi một trong số tambon được quản lý bởi một Tổ chức hành chính tambon.

STT. Tên Tên Thái Số làng Dân số
1. At Samat อาจสามารถ 17 10.598
2. Phon Mueang โพนเมือง 16 9.219
3. Ban Chaeng บ้านแจ้ง 9 5.670
4. Nom หน่อม 13 6.983
5. Nong Muen Than หนองหมื่นถ่าน 17 9.183
6. Nong Kham หนองขาม 19 10.400
7. Hora โหรา 14 7.628
8. Nong Bua หนองบัว 10 4.557
9. Khilek ขี้เหล็ก 12 4.815
10. Ban Du บ้านดู่ 11 5.658

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “แจ้งความกระทรวงมหาดไทย เรื่อง เปลี่ยนนามอำเภอ” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 30 (0 ง): 1619–1620. ngày 19 tháng 10 năm 1913. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2008.