Mycobacterium pseudoshottsii

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Mycobacterium pseudoshottsii[sửa | sửa mã nguồn]

Mycobacterium pseudoshottsii
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Bacteria
Ngành (phylum)Actinobacteria
Bộ (ordo)Actinomycetales
Phân bộ (subordo)Corynebacterineae
Họ (familia)Mycobacteriaceae
Chi (genus)Mycobacterium
Loài (species)pseudoshottsii
Danh pháp hai phần
Mycobacterium pseudoshottsii

Mycobacterium pseudoshottsii, một loài sinh vật phát triển chậm đã được phân lập từ cá sọc Vịnh Chesapeake (Morone saxatilis) trong một dịch bệnh của mycobacterium.[1] Tên phân loại chưa được phê duyệt. Đặc tính sinh trưởng, độ bền axit và kết quả giải trình tự gen 16S rRNA phù hợp với kết quả của giống Mycobacterium. Phản ứng sinh hóa, đặc điểm tăng trưởng và cấu trúc axit mycolic (HPLC) tương tự như Mycobacterium shottsii, một mycobacterium không sắc tố cũng bị cô lập trong cùng thời kỳ. Giải trình tự gen 16S rRNA, gen mã hóa protein lặp lại (erp) và gen mã hóa protein sốc nhiệt 65 kDa (hsp 65) và phân tích enzyme giới hạn của gen hsp 65 đã chứng minh rằng nhóm phân lập này là duy nhất. Các trình tự chèn liên quan đến Mycobacterium ulcerans, IS2404 và IS2606, được phát hiện bằng PCR. Những chủng phân lập này có thể khác biệt với các vi khuẩn mycobacteria phát triển chậm do chúng không phát triển ở 37 °C, sản xuất niacin và urease, thiếu nitrate reductase, thủy phân Tween 80 âm tính và kháng isoniazid (1 µg ml-1), p- axit nitrobenzoic, thiacetazone và thiophene-2-carboxylic hydrazide. Trên cơ sở nghiên cứu đa diện này, đề xuất rằng các chủng này đại diện cho một loài mới, Mycobacterium pseudoshottsii sp. nov. Loại nguy hiểm, L15T, đã được gửi trong Bộ sưu tập American Type Culture Collection như ATCC BAA-883T và Bộ sưu tập National Collection of Type Cultures (Vương quốc Anh) như NCTC 13318T.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Rhodes MW, Kator H, McNabb A, và đồng nghiệp (tháng 5 năm 2005). Mycobacterium pseudoshottsii sp. nov., a slowly growing chromogenic species isolated from Chesapeake Bay striped bass (Morone saxatilis)”. Int. J. Syst. Evol. Microbiol. 55 (Pt 3): 1139–47. doi:10.1099/ijs.0.63343-0. PMID 15879246.[liên kết hỏng]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Mycobacteria

Tài liệu tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]