Myriopteron extensum

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Myriopteron extensum
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Gentianales
Họ (familia)Apocynaceae
Chi (genus)Myriopteron
Loài (species)M. extensum
Danh pháp hai phần
Myriopteron extensum
(Wight & Arnott) K.Schum., 1895
Danh pháp đồng nghĩa
  • Myriopteron horsfieldii (Miq.) Hook.f., 1883 nom. inval.
  • Myriopteron paniculatum Griff., 1844
  • Streptocaulon extensum Wight & Arn., 1834
  • Streptocaulon extensum var. paniculatum (Griff.) Kurz, 1877
  • Streptocaulon horsfieldii Miq., 1857

Bạch căn giả, sí quả đằng, sữa dây quả cánh, sữa quả cánh (danh pháp khoa học: Myriopteron extensum là một loài thực vật có hoa trong họ La bố ma. Loài này được Robert WightGeorge Arnott Walker Arnott mô tả khoa học đầu tiên năm 1834 dưới danh pháp Streptocaulon extensum.[1] Năm 1895 Karl Moritz Schumann chuyển nó sang chi Myriopteron.[2]

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Dây leo thân gỗ dài đến 10 m. Cành nhỏ màu xám nhạt, có mô xốp hình hột đậu, nhẵn nhụi. Cuống lá 1,5–4 cm; phiến lá hình trứng-elip đến hình trứng rộng, 8-18 (-30) × 4-11 (-22) cm, có màng, từ nhẵn nhụi đến có lông thưa thớt, đáy từ hình nêm rộng đến thuôn tròn, đỉnh từ nhọn đến gần có đuôi-nhọn đột ngột; gân bên 7-9 đôi. Cụm hoa hình nón, lỏng lẻo, nhiều hoa, 12–26 cm, nhẵn nhụi hoặc có lông tơ thưa thớt. Cuống hoa hình chỉ, 5–10 mm. Lá đài khoảng 1,0 × 0,7 mm, hình trứng, tù, thanh mảnh, nhẵn nhụi hoặc có lông rung, đảo ngược khi nở hoa. Tràng hoa đường kính khoảng 3 mm, nhẵn nhụi; thùy hình mác hoặc hình trứng-thuôn tròn. Thùy miện hoa 3–4 mm, nhẵn nhụi. Quả đại 7-7,5 × 3-3,5 cm, với khoảng 20 cánh. Hạt 8-10 × 3–4 mm; mào lông đầu hạt 2,5–3 cm. Ra hoa tháng 5-8, tạo quả tháng 8-12.[3]

Môi trường sống và phân bố[sửa | sửa mã nguồn]

Bụi cây, rừng thưa; ở cao độ 600-1.600 m. Có tại Trung Quốc (Quảng Tây, Quý Châu, Vân Nam), Ấn Độ, Indonesia, Lào, Myanmar, Thái Lan, Việt Nam.[3][4]

Sử dụng[sửa | sửa mã nguồn]

Rễ được dùng làm thuốc trị lao phổi, ho,[3] sát trùng, cảm mạo, kinh nguyệt nhiều, thoát giang.[5]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Robert Wight, 1834. Periploceae – XXXVI. Strepocaulon W. & A. Contributions to the botany of India. Tr. 65, London: Parbury, Allen, & Co., MDCCCXXXIV.
  2. ^ The Plant List (2010). Myriopteron extensum. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2013.
  3. ^ a b c Myriopteron extensum - 翅果藤, chi guo teng, sí quả đằng trên e-flora. Tra cứu ngày 25-6-2020.
  4. ^ Myriopteron extensum trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 25-6-2020.
  5. ^ Myriopteron extensum (Wight) K.Schum

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]