NGC 522

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Thiên thể NGC 522
NGC 522
NGC 522 được nhìn thấy trên SDSS
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000[1])
Chòm saoSong Ngư[2]
Xích kinh01h 24m 45.9s[2]
Xích vĩ+09° 59′ 42″[2]
Dịch chuyển đỏ(0.009256 ± 0.000160)[1]
Vận tốc xuyên tâm Mặt Trời(2762 ± 48) km/s[1]
Khoảng cách122 Mly[3]
Cấp sao biểu kiến (V)13.2[2]
Cấp sao biểu kiến (B)14.0[2]
Đặc tính
KiểuSbc[2]
Kích thước biểu kiến (V)2.8' × 0.5'[2]
Tên gọi khác
PGC 5218, UGC 970, GC 305, MGC +02-04-038, 2MASS J01244585+0959406, IRAS 01221+0944[1][4]

NGC 522 (đôi khi còn được gọi là PGC 5218 hoặc UGC 970) là một thiên hà xoắn ốc nằm trong chòm sao Song Ngư,[2] cách Hệ Mặt Trời khoảng 122 triệu năm ánh sáng.[3] Thiên hà này được nhà thiên văn học Heinrich Louis d'Arrest phát hiện vào ngày 25 tháng 9 năm 1862.[4]

Lịch sử quan sát[sửa | sửa mã nguồn]

NGC 522 (SDSS).

D'Arrest đã phát hiện ra NGC 522 bằng kính viễn vọng khúc xạ 11 inch của mình tại Copenhagen. Ông đã định vị được vị trí của thiên hà với tổng cộng hai lần quan sát. Vì vị trí khớp với cả UGC 962 và PGC 5190 nên các đối tượng này thường được coi là một.[5] Sau đó, NGC 522 được John Louis Emil Dreyer xếp vào Danh mục chung mới, với mô tả là "cực kỳ mờ nhạt, khá lớn, hình dạng không đều, có lẽ là cụm cộng với tinh vân".[4]

Miêu tả[sửa | sửa mã nguồn]

Thiên hà có vẻ khá dài và có thể được quan sát từ Trái Đất. Nếu sử dụng biểu đồ Hubble, thiên hà này có thể được phân loại là thiên hà xoắn ốc loại Sbc.[2] Bằng cách sử dụng dịch chuyển đỏđịnh luật Hubble, khoảng cách ước tính của vật thể này là nằm cách Hệ Mặt trời khoảng 120 triệu năm ánh sáng.[3]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d “NGC 522”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2017.
  2. ^ a b c d e f g h i “Revised NGC Data for NGC 522”. spider.seds.org. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2017.
  3. ^ a b c Khoảng cách từ 1 thiên thể đến Trái Đất có thể được tính bằng Định luật Hubble: v=Ho là hằng số Hubble (70±5 (km/s)/Mpc). Sai số tương đối Δd/d chia cho khoảng cách thì bằng tổng sai số tương đối của vận tốc và v=Ho
  4. ^ a b c “New General Catalog Objects: NGC 500 - 549”. cseligman.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2017.
  5. ^ “astronomy-mall.com/Adventures.In.Deep.Space/NGC%201-7840%20complete.htm”.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Tọa độ: Sky map 01h 24m 45.9s, +09° 59′ 42″