Bước tới nội dung

Na Mom (huyện)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Na Mom
นาหม่อม
Số liệu thống kê
Tỉnh: Songkhla
Văn phòng huyện: Na Mom
6°57′30″B 100°33′25″Đ / 6,95833°B 100,55694°Đ / 6.95833; 100.55694
Diện tích: 92,47 km²
Dân số: 20.950 (2005)
Mật độ dân số: 226,6 người/km²
Mã địa lý: 9012
Mã bưu chính: 90310
Bản đồ
Bản đồ Songkhla, Thái Lan với Na Mom

Na Mom (tiếng Thái: นาหม่อม) là một huyện (amphoe) của tỉnh Songkhla, miền nam Thái Lan.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Ban đầu đây là tambon Thung Phra Khian (ทุ่งพระเคียน) của Hat Yai, và đã đổi thành tambon Na Mom năm 1943. Ngày 30 tháng 4 năm 1981, đơn vị này đã được lập thành tiểu huyện (king amphoe) Na Mom, cùng với 3 tambon từ Hat Yai.[1] Đơn vị này đã được nâng cấp thành huyện ngày 4 tháng 7 năm 1994.[2]

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Các huyện giáp ranh (từ phía bắc theo chiều kim đồng hồ) là: Mueang Songkhla, ChanaHat Yai.

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện này được chia thành 4 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia ra thành 29 làng (muban). Không có khu vực thành thị (thesaban) ở huyện này, có 4 Tổ chức hành chính tambon.

STT. Tên Tên Thái Số làng Dân số
1. Na Mom นาหม่อม 10 7.537
2. Phichit พิจิตร 6 4.343
3. Thung Khamin ทุ่งขมิ้น 7 4.986
4. Khlong Rang คลองหรัง 6 4.084

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “ประกาศกระทรวงมหาดไทย เรื่อง แบ่งท้องที่อำเภอหาดใหญ่ จังหวัดสงขลา ตั้งเป็นกิ่งอำเภอนาหม่อม” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 98 (84 ง): 1645. ngày 2 tháng 6 năm 1981. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 19 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2008.
  2. ^ “พระราชกฤษฎีกาตั้งอำเภอเปือยน้อย... และอำเภอศรีวิไล พ.ศ. ๒๕๓๗” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 111 (21 ก): 32–35. ngày 3 tháng 6 năm 1994. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2008.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]