Nariinteel, Övörkhangai
Giao diện
Nariinteel Нарийнтээл | |
---|---|
Quốc gia | Mông Cổ |
Tỉnh | Övörkhangai |
Dân số | |
• Ước tính (2008) | 3,736 |
Múi giờ | UTC+8 |
Nariinteel (tiếng Mông Cổ: Нарийнтээл) là một sum của tỉnh Övörkhangai tại miền nam Mông Cổ. Vào năm 2008, dân số của sum là 3.736 người.[1]
Địa lý
[sửa | sửa mã nguồn]Trung tâm sum nằm cách tỉnh lị Arvaikheer khoảng 135 km về phía nam và cách thủ đô Ulaanbaatar 565 km.[2]
Khí hậu
[sửa | sửa mã nguồn]Nhiệt độ trung bình hàng năm trong khu vực là 3 °C. Tháng ấm nhất là tháng 7, khi nhiệt độ trung bình là 21 °C và lạnh nhất là tháng 1, với -20 °C.[3] Lượng mưa trung bình hàng năm là 267 milimét. Tháng mưa nhiều nhất là tháng 7, với lượng mưa trung bình 74 mm và khô nhất là tháng 1, với lượng mưa 3 mm.[4]
Dân số
[sửa | sửa mã nguồn]Dưới đây là dân số của Nariinteel qua các năm:[1]
2004 | 2006 | 2008 |
---|---|---|
3.797 | 3.792 | 3.736 |
Kinh tế
[sửa | sửa mã nguồn]Mỏ khoáng sản Bayanteeg và khu dân cư nằm cách trung tâm sum khoảng 40 km về phía nam.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Övörkhangai Aimag Sums Statistics, 2009
- ^ Өвөрхангай аймгийн Статистикийн хэлтэс. Өвөрхангай аймгийн статистикийн эмхтгэл - 2011 Lưu trữ 2013-07-18 tại Wayback Machine. Арвайхээр хот 2012-01-12.
- ^ ”NASA Earth Observations Data Set Index” Lưu trữ 2020-05-11 tại Wayback Machine. NASA. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2016.
- ^ ”NASA Earth Observations: Rainfall (1 month - TRMM)”. Lưu trữ 2020-05-11 tại Wayback Machine NASA/Tropical Rainfall Monitoring Mission. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2016.