Natri thiosulfat (sử dụng trong y tế)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Natri thiosulfat
Natri thiosulfat, công thức cấu trúc.
Dữ liệu lâm sàng
Tên thương mạiVersiclear, khác
AHFS/Drugs.com
Danh mục cho thai kỳ
  • US: C (Rủi ro không bị loại trừ)
Mã ATC
Các định danh
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
ChEBI
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcNa2S2O3
Khối lượng phân tử158,108
Mẫu 3D (Jmol)

Natri thiosulfat hay natri thiosulphat, được sử dụng như một loại thuốc để điều trị ngộ độc xyanua, lang ben và để giảm tác dụng phụ từ cisplatin.[1][2] Đối với ngộ độc xyanua, nó thường được sử dụng sau khi dùng thuốc natri nitrit và thường chỉ được khuyên dùng cho những trường hợp nặng.[1][3] Nó được đưa vào cơ thể bằng cách tiêm vào tĩnh mạch hoặc bôi lên da.[1]

Các tác dụng phụ có thể bao gồm nôn mửa, đau khớp, thay đổi tâm trạng, rối loạn tâm thầnù tai.[2] Tuy nhiên, độ an toàn chưa được nghiên cứu kỹ.[4] Không rõ liệu sử dụng trong thai kỳ có an toàn cho em bé hay không.[2] Sử dụng cùng một lúc trong cùng một dòng tiêm tĩnh mạch vì hydroxocobalamin không được khuyến cáo.[3] Trong ngộ độc xyanua, natri nitrit tạo ra methemoglobinemia giúp loại bỏ xyanua khỏi ty thể.[3] Natri thiosulfat sau đó liên kết với xyanua tạo ra thiocyanat không độc.[3]

Natri thiosulfat được sử dụng trong y tế cho ngộ độc xyanua vào thập niên 1930.[5] Nó nằm trong Danh sách các loại thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần có trong hệ thống y tế.[6] Chi phí tại Hoa Kỳ cho mỗi liều khử độc vào năm 2013 là khoảng 20 USD trong khi cùng với natri nitrit thì chi phí là 110 USD.[7]

Sử dụng trong y tế[sửa | sửa mã nguồn]

Công dụng chính của natri thiosulfat là trong ngộ độc xyanuatrị lang ben.[1]

Ngộ độc xyanua[sửa | sửa mã nguồn]

Natri thiocyanat là một thuốc giải độc cổ điển cho ngộ độc xyanua,[8] Với mục đích này, nó được sử dụng sau khi dùng thuốc natri nitrit và thường chỉ được khuyên dùng cho những trường hợp nặng.[1][3] Nó được đưa vào cơ thể bằng cách tiêm vào tĩnh mạch.[1]

Trong việc dùng khử độc này, natri nitrit tạo ra cao methemoglobin giúp loại bỏ xyanua khỏi ty thể.[3] Natri thiosulfat sau đó đóng vai trò là một chất cho lưu huỳnh để chuyển hóa xyanua thành thiocyanat không độc hại, được xúc tác bằng enzym rhodanase. Thiocyanat sau đó được bài tiết an toàn qua nước tiểu.[3][9]

Tài liệu tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e f WHO Model Formulary 2008 (PDF). World Health Organization. 2009. tr. 66, 298. ISBN 9789241547659. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2017.
  2. ^ a b c “Sodium thiosulfate Intravenous Advanced Patient Information - Drugs.com”. www.drugs.com. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2017.
  3. ^ a b c d e f g “Sodium Thiosulfate Solution for Injection - Summary of Product Characteristics (SPC) - (eMC)”. www.medicines.org.uk. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2017.
  4. ^ “Sodium Thiosulfate Injection - FDA prescribing information, side effects and uses”. www.drugs.com. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2017.
  5. ^ Dart, Richard C. (2004). Medical Toxicology (bằng tiếng Anh). Lippincott Williams & Wilkins. tr. 172. ISBN 9780781728454. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 1 năm 2017.
  6. ^ “WHO Model List of Essential Medicines (19th List)” (PDF). World Health Organization. tháng 4 năm 2015. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  7. ^ Gasco, L.; Rosbolt, M. B.; Bebarta, V. S. (tháng 4 năm 2013). “Insufficient stocking of cyanide antidotes in US hospitals that provide emergency care”. Journal of Pharmacology & Pharmacotherapeutics. 4 (2): 95–102. PMC 3669589. PMID 23761707.
  8. ^ “Toxicity, Cyanide: Overview”. eMedicine. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2009.
  9. ^ Hall A. H., Dart R., Bogdan G. (tháng 6 năm 2007). “Sodium thiosulfate or hydroxocobalamin for the empiric treatment of cyanide poisoning?”. Annals of Emergency Medicine. 49 (6): 806–13. doi:10.1016/j.annemergmed.2006.09.021. PMID 17098327.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)