Bước tới nội dung

Neodiaptomus

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Neodiaptomus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Phân ngành (subphylum)Crustacea
Lớp (class)Maxillopoda
Phân lớp (subclass)Copepoda
Bộ (ordo)Calanoida
Họ (familia)Diaptomidae
Chi (genus)Neodiaptomus
Kiefer, 1932

Neodiaptomus là một loài giáp xác trong họ Diaptomidae.

Các loài[sửa | sửa mã nguồn]

Chi này có các loài sau,[1] trong đó có 4 loài được vào nhóm dễ tổn thương trong sách đỏ IUCN (đánh dấu "VU"):

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ T. Chad Walter (2009). T. C. Walter & G. Boxshall (biên tập). Neodiaptomus Kiefer, 1932”. World Copepoda database. Cơ sở dữ liệu sinh vật biển. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2010.
  2. ^ Reid, J.W. (1996). Neodiaptomus intermedius. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 1996: e.T14513A4440421. doi:10.2305/IUCN.UK.1996.RLTS.T14513A4440421.en. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.
  3. ^ Reid, J.W. (1996). Neodiaptomus laii. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 1996: e.T14514A4440662. doi:10.2305/IUCN.UK.1996.RLTS.T14514A4440662.en. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.
  4. ^ Reid, J.W. (1996). Neodiaptomus lymphatus. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 1996: e.T14515A4440704. doi:10.2305/IUCN.UK.1996.RLTS.T14515A4440704.en. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.
  5. ^ Reid, J.W. (1996). Neodiaptomus physalipus. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 1996: e.T14516A4440746. doi:10.2305/IUCN.UK.1996.RLTS.T14516A4440746.en. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]