Neodymi(III) vanadat

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Neodymi(III) vanadat
Tên khácNeodymi(III) vanadat(V)
Nhận dạng
Số CAS86880-89-9
Thuộc tính
Công thức phân tửNdVO4
Khối lượng mol259,1806 g/mol
Bề ngoàitinh thể màu dương nhạt[1]
Khối lượng riêng4,979 g/cm³[1]
Điểm nóng chảy
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướckhông tan
Cấu trúc
Hằng số mạnga = 0,736 nm, b = 0,736 nm, c = 0,6471 nm[2]
Các nguy hiểm
Các hợp chất liên quan
Anion khácNeodymi(III) niobat
Neodymi(III) tantalat
Cation khácPraseodymi(III) vanadat
Prometi(III) vanadat
Samari(III) vanadat
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Neodymi(III) vanadat là một hợp chất vô cơ, một muối của neodymiaxit vanadic với công thức NdVO4 – tinh thể màu xanh dương nhạt[1], tạo thành tinh thể ngậm nước.

Điều chế[sửa | sửa mã nguồn]

Phản ứng trao đổi các muối hòa tan của neodymi và natri vanadat sẽ tạo ra muối:

Tính chất vật lý[sửa | sửa mã nguồn]

Neodymi(III) vanadat tạo thành các tinh thể của hệ tinh thể bốn phương, nhóm không gian I 41/amd, các hằng số mạng tinh thể a = 0,736 nm, b = 0,736 nm, c = 0,6471 nm, α = 90°, β = 90°, γ = 90°[2], Z = 4.[1]

Nó không tan trong nước.

Nó tạo thành hydrat.

Ứng dụng[sửa | sửa mã nguồn]

Neodymi(III) vanadat được sử dụng cho:

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d Standard X-ray Diffraction Powder Patterns (United States. National Bureau of Standards; U. S. Department of Commerce, National Bureau of Standards, 1953), trang 30. Truy cập 20 tháng 1 năm 2021.
  2. ^ a b Handbook… (Pierre Villars, Karin Cenzual, Roman Gladyshevskii; Walter de Gruyter GmbH & Co KG, 24 thg 7, 2017 - 1970 trang). Truy cập 20 tháng 1 năm 2021.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]