Nerita albicilla

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Ốc ngọc nerite
Nerita albicilla
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Mollusca
Lớp (class)Gastropoda
(không phân hạng)Neritimorpha
Cycloneritimorpha
Liên họ (superfamilia)Neritoidea
Họ (familia)Neritidae
Chi (genus)Nerita
Phân chi (subgenus)Theliostyla
Loài (species)N. albicilla
Danh pháp hai phần
Nerita albicilla
Linnaeus, 1758

Ốc ngọc nerite (Danh pháp khoa học: Nerita albicilla) là một loài ốc biển trong họ Neritidae.

Đặc điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Ốc ngọc ne-ri là động vật trong họ tiến bộ nhất trong bộ Archaeogastropoda biểu hiện qua thận phải và mang lược phải (ctenidium) mất đi và đặc điểm sinh học cũng như cấu tạo của tuyến sinh dục không bình thường. Đa số các loài trong họ này đều sống ở biển, một số sống ở cửa sông, nước ngọt hoặc ở trên cạn. Sống ở vùng triều bờ đá và một số thường sống trong đáy bùn cát hoặc cát sỏi, vùng hạ triều, độ sâu 1 – 2m nước. Kích cỡ chúng 10–35 mm.

Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • Kumazawa, N. H.; Kato, E.; Takaba, T.; Yokota, T. (1988). "Survival of Vibrio parahaemolyticus in two gastropod molluscs, Clithon retropictus and Nerita albicilla". Nihon juigaku zasshi. the Japanese journal of veterinary science 50 (4): 918–924. PMID 3172602. edit