Ngỗng xám
Giao diện
Ngỗng xám | |
---|---|
Phân loài Anser anser anser | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Anseriformes |
Họ (familia) | Anatidae |
Chi (genus) | Anser |
Loài (species) | A. anser |
Danh pháp hai phần | |
Anser anser (Linnaeus, 1758) | |
Phân loài | |
| |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Anas anser Linnaeus, 1758 |
Ngỗng xám (danh pháp khoa học: Anser anser) là một loài ngỗng trong họ vịt.[3] Đây là loài điển hình trong chi Ngỗng. Là loài chim lớn, nó có chiều dài từ 74 đến 91 cm với trọng lượng trung bình 3,3 kg.
Phân bố và môi trường sống
[sửa | sửa mã nguồn]Loài này được tìm thấy trên khắp Cựu Thế giới, khu vực sinh sản thích hợp của chúng được tìm thấy ở nhiều quốc gia châu Âu, tuy nhiên nó không còn sinh sản ở tây nam châu Âu. Về phía đông, nó phân bố trải dài qua châu Á đến Trung Quốc. Ở Bắc Mỹ, có cả ngỗng hoang và thuần, chúng có chân xám tương tự, và đôi khi cũng gặp những loài sống rải rác.[4]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ BirdLife International 2009
- ^ Linnaeus (1758). “Anser anser”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2012. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế.
- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
- ^ Johnsgard 2010, tr. 60
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Ngỗng xám.
Wikispecies có thông tin sinh học về Ngỗng xám