Nhạn họng nâu

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nhạn họng nâu
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Passeriformes
Họ (familia)Hirundinidae
Phân họ (subfamilia)Hirundininae
Tông (tribus)Prognini
Chi (genus)Riparia
Loài (species)R. paludicola
Danh pháp hai phần
Riparia paludicola
(Vieillot, 1817)

Nhạn họng nâu (danh pháp hai phần: Riparia paludicola) là một loài chim trong họ Hirundinidae[2]

Loài này trước đây bao gồm cả nhạn nâu đỏ (Riparia chinensis) ở châu Á, nhưng đã được chia tách ra sau sửa đổi của Palmela C. Rasmussen & John C. Anderton năm 2005[3]

Các phân loài[sửa | sửa mã nguồn]

  • R. p. mauritanica (Meade-Waldo, 1901): tây Morocco.
  • R. p. minor (Cabanis, 1850): Senegal và Gambia tới bắc Ethiopia.
  • R. p. schoensis Reichenow, 1920: trung Ethiopia.
  • R. p. newtoni Bannerman, 1937: đông bắc Nigeria và tây Cameroon.
  • R. p. ducis Reichenow, 1908: đông Cộng hòa Dân chủ Congo, Uganda, Kenya và bắc và trung Tanzania.
  • R. p. paludicola (Vieillot, 1817): Angola tới nam Tanzania và về phía nam tới Nam Phi.
  • R. p. cowani (Sharpe, 1882): Madagascar.

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ BirdLife International (2012). Riparia paludicola. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2012.1. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2012.
  2. ^ Clements J. F., T. S. Schulenberg, M. J. Iliff, B.L. Sullivan, C. L. Wood, D. Roberson (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  3. ^ Palmela C. Rasmussen & John C. Anderton 2005. The birds of South Asia: the Ripley guide. Quyển 1: Field guide, 378 trang, ISBN 84-87334-65-2; quyển 2: Attributes and status, 683 trang, ISBN 84-87334-67-9. Lynx Edicions, Barcelona.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]