Nhựa nhiệt dẻo
Bước tới điều hướng
Bước tới tìm kiếm
Nhựa nhiệt dẻo (Thermoplastic) là một loại nhựa chảy mềm thành chất lỏng dưới tác dụng của nhiệt độ cao và đóng rắn lại khi làm nguội. Nhựa nhiệt dẻo có hơn 40 loại, xenlulo được phát hiện lần đầu tiên vào giữa những năm 1800 và đến giữa những năm 1900 thì nhựa nhiệt dẻo được sử dụng rộng rãi[1].
Nhựa nhiệt dẻo gồm nhiều chuỗi phân tử liên kết với nhau bằng các liên kết Van der Waals yếu, liên kết hiđrô, tương tác giữa các nhóm phân cực và cả sự xếp chồng của các vòng thơm.
Phân loại[sửa | sửa mã nguồn]

Lego làm từ nhựa nhiệt dẻo
Nhựa thông dụng[sửa | sửa mã nguồn]
Nhựa nhiệt dẻo thông dụng được phân thành các họ với các tính chất đặc trưng[2].
Họ Olefin[sửa | sửa mã nguồn]
- Polyetylen (PE)
- Polymetylpenten (PMP)
- Polypropylen (PP)
- Polybutyl (PB)
- Polyizobutylen (PIB)
Họ Styren[sửa | sửa mã nguồn]
- Polystyren (PS)
- Acrylonitrin butadien styren (ABS)
- Styren – Acrylonitrin (SAN)
- Styren – Butadien (SB)
Họ Vinyl[sửa | sửa mã nguồn]
- Polyvinyl clorua (PVC)
- Polyvinyl axetat (PVA)
- Etylen – Vinyl axetat (EVA)
- Etylen – Vinyl alcol (EVOH)
Các loại khác[sửa | sửa mã nguồn]
- Polymetyl metacrylat (PMMA)
- Xenlulo
Nhựa kỹ thuật[sửa | sửa mã nguồn]
- Polyoxymetylen (POM) (Poly acetat)
- Polycacbonat (PC)
- Polyamit (PA) (Nylon)
- Polybutylen terephtalat (PBT)
- Polyetylen terephtalat (PET)
Chú thích và tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Thông tin trên answers.com
- ^ Michael – L.Berins, Plastics engineering handbook of the society of the plastics industry / chapter 3 Plastic materials Properties and applications