Nhạn nâu đỏ
Giao diện
Nhạn nâu đỏ | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Passeriformes |
Họ (familia) | Hirundinidae |
Phân họ (subfamilia) | Hirundininae |
Tông (tribus) | Prognini |
Chi (genus) | Riparia |
Loài (species) | R. chinensis |
Danh pháp hai phần | |
Riparia chinensis |
Nhạn nâu đỏ (danh pháp hai phần: Riparia chinensis) là một loài chim trong họ Hirundinidae[1].
Loài nhạn này trước đây được coi là một phân loài trong nhạn họng nâu (Riparia paludicola), nhưng đã được tách ra gần đây như một loài riêng biệt, sau sửa đổi của Palmela C. Rasmussen & John C. Anderton năm 2005[2] với nhạn họng nâu hiện nay chỉ hạn chế trong khu vực châu Phi.
Các phân loài
[sửa | sửa mã nguồn]- R. c. chinensis (Gray, JE, 1830): Tajikistan và bắc Afghanistan tới nam Trung Quốc, Đông Dương và Đài Loan.
- R. c. tantilla Riley, 1935: Luzon (Philippines).
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Clements J. F., T. S. Schulenberg, M. J. Iliff, B.L. Sullivan, C. L. Wood, D. Roberson (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ Palmela C. Rasmussen & John C. Anderton 2005. The birds of South Asia: the Ripley guide. Quyển 1: Field guide, 378 trang, ISBN 84-87334-65-2; quyển 2: Attributes and status, 683 trang, ISBN 84-87334-67-9. Lynx Edicions, Barcelona.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Nhạn nâu đỏ tại Wikispecies