Nicholas Hoult

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nicholas Hoult
Nicholas Hoult vào năm 2019
SinhNicholas Caradoc Hoult
7 tháng 12 năm 1989 (34 tuổi)
Wokingham, Anh
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động1996 - hiện tại

Nicholas Caradoc Hoult[1] (sinh ngày 7 tháng 12 năm 1989)[2][3][4] là diễn viên người Anh. Hoult bắt đầu sự nghiệp diễn xuất chuyên nghiệp lúc 7 tuổi trong bộ phim Intimate Relations năm 1996. Anh nhận được sự công nhận sau khi đóng vai Marcus Brewer trong phim About a Boy, và anh đã được đề cử giải giải BFCA cho diễn viên trẻ xuất sắc nhất. Anh nhận được nhiều lời khen ngợi về màn trình diễn của anh như Tony Stonem trong phim truyền hình tuổi teen Skins của đài E4.

Sau những vai diễn này, Hoult đã tìm được thành công về mặt phê bình và thương mại khi đóng vai Beast trong phim X-Men, Kenny Potter trong A Single Man, zombie R trong Warm Bodies, tác giả J. D. Salinger trong Rebel in the Rye và nhân vật Nux War Boy trong Mad Max: Fury Road. Anh hóa thân thành nhà phát minh Nikola Tesla trong The Current War, được phát hành vào tháng 12 năm 2017.

Tiểu sử[sửa | sửa mã nguồn]

Hoult sinh ra ở Wokingham, Berkshire, là con trai của bà Glenis Hoult - giáo viên dạy piano, và ông Roger Hoult - phi công của British Airways.[1][5][6] Hoult có 3 anh chị em: anh trai James (1977), chị gái Rosanna (1984) và em gái Clarista (1992).

Khi đang học ở trường Farnborough Sixth Form, anh thắng được vai chính Tony Stonem trong hai phần đầu của loạt phim truyền hình dành cho thiếu niên Skins. Hoult đã từng nhận được đề cử cho giải Walkers Home Grown Talent Award [7] cho vai này. Năm 2009, Hoult tham gia diễn xuất trong bộ phim do Tom Ford làm đạo diễn - A Single Man, cùng với Colin FirthJulianne Moore. Anh thay thế Jon Kortajarena làm gương mặt đại diện cho Tom Ford trong bộ sưu tập kính mát mùa xuân 2010.[8]

Năm 2010, Hoult được đề cử giải thưởng BAFTA Rising Star Award. Tháng 7 năm 2010, anh được công chúng biết đến nhiều hơn qua vai diễn Beast trong phim bom tấn về các dị nhân, X-Men: First Class, đạo diễn bởi Matthew Vaughn.[9] MTV Networks' NextMovie.com đã đưa anh vào danh sách 'Breakout Stars to Watch for in 2011'.[10] Năm 2013, Hoult vào vai chàng trai trẻ tuổi Jack trong phim dựa theo chuyện cổ tích Jack the Giant Slayer,[11] và vai chính, "R", trong phim Warm Bodies.

Hoult tham gia diễn xuất trong bộ phim X-men, X-Men: Days of Future Past, phim được công chiếu lần đầu tiên vào tháng 5 năm 2014 tại Bắc Mỹ.[12]

Danh mục phim[sửa | sửa mã nguồn]

Phim điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Hoult tại Liên hoan phim Santa Barbara 2009
Năm Tên Vai diễn Notes
1996 Intimate Relations Bobby
1997 Mr White Goes to Westminster John
2002 About a Boy Marcus Brewer
2005 Wah-Wah Ralph Compton
2005 The Weather Man Mike
2006 Kidulthood Blake
2007 Coming Down the Mountain David Phillips
2009 A Single Man Kenny Potter
2010 Clash of the Titans Eusebios
2011 Rule Number Three Matt Short film
2011 X-Men: First Class Hank McCoy/ Beast
2013 Warm Bodies R
2013 Jack the Giant Slayer Jack
2014 Young Ones Flem Lever
2014 X-Men: Days of Future Past Hank McCoy/Beast
2014 Dark Places Lyle
2015 Mad Max: Fury Road Nux
2015 Kill Your Friends Steven Stelfox
2015 Autobahn Casey Post-production
2015 Equals Silas
2016 X-Men: Apocalypse Hank McCoy / Beast Post-production

Phim truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên Vai diễn Notes
1996 Casualty Craig Morrissey Episode: "It Ain't Me, Babe"
1998 Silent Witness Tom Evans Episode: "An Academic Exercise"
1999 Ruth Rendell Mysteries Barry Episode: "The Fallen Curtain"
2000 The Bill Hugh Austin Episode: "The Squad"
2001 Magic Grandad Tom 3 episodes
2001 Holby City Oscar Banks Episode: "Borrowed Time"
2001 Doctors Conor Finch Episode: "Unfinished Business"
2001 Waking the Dead Max Bryson 2 episodes
2001 World of Pub 11-year-old show presenter Episode: "Sixties"
2002 Murder in Mind Andrew Wilsher Episode: "Memories"
2002 Judge John Deed Jason Powell Episode: "Everyone's Child"
2003 Star Bradley Fisher 7 episodes
2004 Keen Eddie Edward Mills Episode: "Who Wants to Be in a Club That Would Have Me as a Member?"
2005 Mystery Hunters Himself Episode: "Salem Witches"
2007–8 Skins Tony Stonem 19 episodes
2008 Wallander Stefan Fredman Episode: "Sidetracked"
2012 Robot Chicken Harry Potter, Captain America Episode: "Collateral Damage in Gang Turf War"

Video âm nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Artist Song
2010 The Midnight Beast "Lez Be Friends"

Video games[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên Vai diễn Notes
2010 Fable III Elliot Voice

Các giải thưởng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên Giải Kết quả
2002 About a Boy Phoenix Film Critics Society Award – Best Performance by a Youth in a Leading or Supporting Role Đoạt giải
2002 About a Boy Young Artist Award for Best Performance in a Feature Film – Leading Young Actor Đề cử
2002 About a Boy Broadcast Film Critics Association Awards for Best Young Actor/Actress Đề cử
2011 X-Men: First Class People's Choice Award for Favorite Ensemble Movie Cast Đề cử
2011 X-Men: First Class Teen Choice Award for Choice Movie Chemistry[13] Đề cử
2013 Warm Bodies Teen Choice Award for Choice Breakout Đoạt giải
2013 Warm Bodies Teen Choice Award for Choice Movie Actor Comedy Đề cử
2013 Warm Bodies Teen Choice Award for Choice Movie Actor Romance Đề cử
2014 X-Men: Days of Future Past Teen Choice Award for Choice Movie Scene Stealer Đề cử

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Births, Marriages & Deaths Index of England & Wales, 1984–2004. Gives name at birth as "Nicholas Caradoc Hoult".
  2. ^ Hoult, Nicholas. “The Nicholas Hoult Blog, ngày 3 tháng 7 năm 2006”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2007.. Hoult writes, "I'm still only 16!"
  3. ^ Thomas, David (ngày 1 tháng 5 năm 2002). “About the Boy”. Telegraph. London, UK. tr. 2. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2010.; Author refers to Hoult as a 12-year-old boy in 2002.
  4. ^ Pool, Hannah (ngày 18 tháng 1 năm 2007). “Question Time”. Guardian Unlimited. London, UK.
  5. ^ Telegraph (ngày 26 tháng 7 năm 2002). “Looks like child's play”. Melbourne: The Age. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2007.
  6. ^ Shoard, Catherine (ngày 14 tháng 1 năm 2007). “Teen player”. London: Telegraph. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2007.
  7. ^ Caroline Iggulden (ngày 14 tháng 5 năm 2008). “Walkers Home Grown New Talent Award | Nicholas Hoult | Skins | The Sun |Showbiz|TV”. The Sun. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2013.
  8. ^ “ADDICT: Nicholas Hoult for Tom Ford Eyewear Spring 2010”. Fashionindie.com. ngày 19 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2013.
  9. ^ “Beast and Banshee Cast for X-Men: First Class”. Superhero Hype!. ngày 8 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2010.
  10. ^ Evry, Max (ngày 5 tháng 1 năm 2011). “25 Breakout Stars to Watch for in 2011”. Next Movie. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 3 năm 2011. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2011.
  11. ^ Flemming, Kit (ngày 11 tháng 2 năm 2011). “Nicholas Hoult To Star In 'Jack The Giant Killer'. Deadline.com. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2011.
  12. ^ “X-Men: Days of Future Past”. comingsoon.net. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2014.
  13. ^ Collin, Robbie (ngày 22 tháng 3 năm 2013). “Nicholas Hoult interview for Jack the Giant Slayer”. The daily telgraph. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2013.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]