Nicky Cleșcenco
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Nicky Serghei Cleșcenco | ||
Ngày sinh | 23 tháng 7, 2001 | ||
Nơi sinh | Dublin, Cộng hòa Ireland | ||
Vị trí | Tiền đạo chạy cánh trái | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Petrocub (cho mượn từ Sion II) | ||
Số áo | 78 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
Dacia Buiucani | |||
Sporting CP | |||
–2019 | União de Leiria | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2019–2020 | União de Leiria | 6 | (0) |
2021– | Sion II | 35 | (8) |
2023– | Petrocub (mượn) | 1 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2019–2020 | U-21 Moldova | 10 | (0) |
2021– | Moldova | 4 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 18 tháng 4 năm 2023 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 16 tháng 11 năm 2022 |
Nicky Serghei Cleșcenco (sinh ngày 23 tháng 7 năm 2001) là một cầu thủ bóng đá hiện tại đang thi đấu ở vị trí tiền đạo chạy cánh trái cho câu lạc bộ Petrocub, cho mượn từ Sion II. Sinh ra tại Ireland, anh đại diện cho Đội tuyển bóng đá quốc gia Moldova.[1][2][3][4][5]
Sự nghiệp thi đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Cleșcenco chơi cho Dacia Buiucani ở cấp độ trẻ, trước khi chuyển tới Bồ Đào Nha vào năm 2014 để thi đấu cho học viện của Sporting CP và União de Leiria. Trong mùa giải 2019–20, anh có 6 lần ra sân cho đội 1 União de Leiria tại Campeonato de Portugal. Vào tháng 2 năm 2021, anh gia nhập đội dự bị của Sion tại Promotion League.[6]
Sự nghiệp quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Cleșcenco ra mắt quốc tế cho Moldova vào ngày 3 tháng 6 năm 2021, khi vào sân ở phút thứ 87 cho Dan Spătaru trong trận thua 2-0 trước Thổ Nhĩ Kỳ, diễn ra ở Paderborn.[7]
Đời tư
[sửa | sửa mã nguồn]Cleșcenco được sinh ra tại Dublin, Cộng hòa Ireland,[8] và là con trai của cựu cầu thủ bóng đá và huấn luyện viên Serghei Cleșcenco, người ghi nhiều bàn thắng thứ 2 của đội tuyển Moldova.[6]
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 16 tháng 11 năm 2022[7]
Moldova | ||
---|---|---|
Năm | Trận | Bàn thắng |
2021 | 3 | 0 |
2022 | 1 | 0 |
Tổng cộng | 4 | 0 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Nicky Clescenco - Player Profile - Football - Eurosport”. Eurosport.
- ^ “Nicky Clescenco - Stats and titles won - 23/24”. footballdatabase.eu.
- ^ “N. Cleșcenco - Profile with news, career statistics and history”. soccerway.com.
- ^ “Nicky Clescenco - Player Profile - Fodbold - Eurosport”. eurosport.dk.
- ^ “Nicky Clescenco”. uefa.com.
- ^ a b Ciolacu, Dumitru (2 tháng 2 năm 2021). “Nicky Serghei Cleșcenco, noul jucător al lui FC Sion” [Nicky Serghei Cleșcenco, the new player of FC Sion]. Moldovan Football Federation (bằng tiếng Romania). Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2021.
- ^ a b “Nicky Cleșcenco”. EU-Football.info. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2021.
- ^ Nicky Cleșcenco tại Soccerway
- Sinh năm 2001
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá Ireland
- Cầu thủ bóng đá Moldova
- Cầu thủ bóng đá Moldova ở nước ngoài
- Cầu thủ bóng đá nam Ireland ở nước ngoài
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Bồ Đào Nha
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Thụy Sĩ
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Moldova
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Moldova
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Moldova
- Tiền đạo bóng đá nam
- Cầu thủ bóng đá U.D. Leiria
- Cầu thủ bóng đá FC Sion
- Cầu thủ bóng đá FC Petrocub Hîncești
- Cầu thủ bóng đá Campeonato de Portugal (giải đấu)
- Cầu thủ bóng đá Swiss Promotion League