Nitrofuran

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nitrofural (nitrofurazone)
Nifuratel

Nitrofurans là một nhóm thuốc thường được sử dụng làm thuốc kháng sinh hoặc thuốc kháng vi sinh vật.[1] Thành phần cấu trúc xác định là một vòng furan với nhóm nitro.[2]

Thành viên của nhóm thuốc này bao gồm:

  • Kháng sinh (kháng sinh)
  • Thuốc kháng vi sinh vật
    • Furaltadone - một chất chống độc
    • Furazidine - một chất kháng khuẩn và chống độc
    • Furylfuramide - một chất bảo quản thực phẩm trước đây được sử dụng
    • Nifuratel - một chất chống độc và kháng nấm
    • Nifurtimox - một chất chống độc
  • FANFT, một người khởi xướng khối u dẫn xuất nitrofuran mạnh. Nó gây ra khối u bàng quang ở tất cả các động vật được nghiên cứu và gây đột biến cho nhiều vi khuẩn.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Chu, Pak-Sin; Lopez, Mayda I; Abraham, Ann; El Said, Kathleen R; Plakas, Steven M (2008). “Residue Depletion of Nitrofuran Drugs and Their Tissue-Bound Metabolites in Channel Catfish (Ictalurus punctatus) after Oral Dosing”. Journal of Agricultural and Food Chemistry. 56 (17): 8030–8034. doi:10.1021/jf801398p. PMID 18698789.
  2. ^ Vass, M; Hruska, K; Franek, M (2008). “Nitrofuran antibiotics: a review on the application, prohibition and residual analysis”. Veterinární Medicína. 53: 469–500. doi:10.17221/1979-VETMED.
  3. ^ Huttner, Angela; Verhaegh, Els M; Harbarth, Stephan; Muller, Anouk E; Theuretzbacher, Ursula; Mouton, Johan W (2015). “Nitrofurantoin revisited: a systematic review and meta-analysis of controlled trials”. Journal of Antimicrobial Chemotherapy. 70 (9): 2456–2464. doi:10.1093/jac/dkv147. PMID 26066581.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]