Nueva Esparta
Nueva Esparta | |||||
---|---|---|---|---|---|
| |||||
Bài ca của Nueva Esparta | |||||
Vị trí trong Venezuela | |||||
Thành lập (được địa vị như bây giờ) |
1909 | ||||
Thủ phủ | La Asunción | ||||
Diện tích •% |
1.151 km² 0,12 (Đứng thứ 23) | ||||
Dân số •% |
491.610 người (Thống kê năm 2011) 0,68 (Đứng thứ 20) | ||||
Cây tượng trưng | Guayacán (Guaiacum officinale) | ||||
ISO 3166-2 | VE-O
| ||||
Thống đốc | Carlos Mata Figueroa 2012-nay | ||||
Website:http://www.guaiqueri.net Lưu trữ 2016-10-02 tại Wayback Machine | |||||
Nueva Esparta (tiếng Tây Ban Nha: Nueva Esparta, đọc là Nuê-va Ết-spác-ta) là một bang của Venezuela. Thủ phủ của bang là thành phố La Asunción. Nueva Esparta có diện tích 1.151 km², là bang nhỏ nhất của Venezuela với dân số gần 500.000 người, đứng thứ 20 về dân số cả nước.
Nueva Esparta là tập hợp một số hòn đảo ngoài khơi của Venezuela, trong đó lớn nhất là đảo Margarita. Đây là bang duy nhất không có lãnh thổ trên đất liền của nước này.
Tên gọi
[sửa | sửa mã nguồn]Trong tiếng Tây Ban Nha, Nueva Esparta có nghĩa là Tân Sparta (hay Sparta Mới). Tên gọi này bắt nguồn từ việc trong cuộc chiến tranh giành độc lập của Venezuela, cư dân quần đảo này đã chiến đấu rất dũng cảm. Trong lịch sử Hy Lạp cổ đại, Sparta là một thành bang nổi tiếng về truyền thống chiến trận.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Địa lý
[sửa | sửa mã nguồn]Phân cấp hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]Nhân khẩu
[sửa | sửa mã nguồn]Theo thống kê nhân khẩu năm 2011 của Venezuela, cơ cấu chủng tộc của cư dân Nueva Esparta như sau:[1]
Chủng tộc | % |
---|---|
Người lai | 49,1 |
Người da trắng | 47,1 |
Người da đen | 2,5 |
Chủng tộc khác | 1,3 |
Chính trị
[sửa | sửa mã nguồn]Kinh tế
[sửa | sửa mã nguồn]Văn hóa
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Resultado Básico del XIV Censo Nacional de Población y Vivienda 2011 (Mayo 2014)” (PDF). Ine.gov.ve. tr. 29. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2015.
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Nueva Esparta. |