Oeceoclades decaryana

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Oeceoclades decaryana
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
Bộ (ordo)Asparagales
Họ (familia)Orchidaceae
Phân họ (subfamilia)Epidendroideae
Tông (tribus)Cymbidieae
Phân tông (subtribus)Eulophiinae
Chi (genus)Oeceoclades
Loài (species)O. decaryana
Danh pháp hai phần
Oeceoclades decaryana
(H.Perrier) Garay & P.Taylor
Danh pháp đồng nghĩa[1]
  • Eulophia decaryana H.Perrier
  • Lissochilus decaryanus (H.Perrier) H.Perrier
  • Eulophidium decaryanum (H.Perrier) Summerh.

Oeceoclades decaryana là một loài lan trong chi Oeceoclades. Chúng được phát hiện ở Kenya, Mozambique, Zimbabwe, MadagascarKwaZulu-Natal, một tỉnh của Cộng hòa Nam Phi.[1]

Những nghiên cứu[sửa | sửa mã nguồn]

Chúng được miêu tả lần đầu tiên bởi nhà thực vật học người Pháp Joseph Marie Henry Alfred Perrier de la Bâthie. Lúc đó, ông miêu tả chúng như là một loài của chi Eulophia. Sau đó, 6 năm sau đó, tức năm 1941, ông lại xếp chúng Lissochilus. Đến năm 1957, một nhà thực vật học người Anh có tên là V. S. Summerhayes lại xếp loài trên vào chi Eulophidium. Sự thay đổi gần với chúng ta nhất là vào năm 1976, khi hai nhà thực vật học Leslie Andrew GarayPeter Taylor xếp lại, đưa chúng trở thành thành viên của chi Oeceoclades.[1][2]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c “4”. World Checklist of Selected Plant Families (WCSP). Royal Botanic Gardens, Kew.
  2. ^ Garay, L.A., and P. Taylor. 1976. The genus Oeceoclades Lindl. Botanical Museum Leaflets, Harvard University 24(9): 249-274.