Oradour-sur-Vayres (tổng)
Giao diện
Tổng Oradour-sur-Vayres | |
---|---|
Quốc gia | Pháp |
Vùng | Nouvelle-Aquitaine |
Tỉnh | Haute-Vienne |
Quận | Rochechouart |
Xã | 5 |
Mã của tổng | 87 20 |
Thủ phủ | Oradour-sur-Vayres |
Tổng ủy viên hội đồng –Nhiệm kỳ |
|
Dân số không trùng lặp |
3 997 người (1999) |
Diện tích | 12 777 ha = 127,77 km² |
Mật độ | 31,28 hab./km² |
Tổng Oradour-sur-Vayres là một tổng của Pháp tọa lạc tại tỉnh Haute-Vienne trong vùng Nouvelle-Aquitaine.
Địa lý
[sửa | sửa mã nguồn]Tổng này được tổ chức xung quanhd'Oradour-sur-Vayres trong quận Rochechouart. Độ cao khu vực này là 246 m (Oradour-sur-Vayres) đến 476 m (Cussac) độ cao trung bình trên mực nước biển là 348 m.
Hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]Giai đoạn | Ủy viên | Đảng | Tư cách |
---|---|---|---|
2001-2008 | Marcel Allafort | ADS | |
2008-2014 | Guy Baudrier | ADS |
Phân chia đơn vị hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]Tổng Oradour-sur-Vayres được chia thành 5 xã và khoảng 3 997 người (điều tra dân số năm 1999 không tính trùng dân số).
Xã | Dân số | Mã bưu chính |
Mã insee |
---|---|---|---|
Champagnac-la-Rivière | 557 | 87150 | 87034 |
Champsac | 550 | 87230 | 87036 |
Cussac | 1 123 | 87150 | 87054 |
Oradour-sur-Vayres | 1 636 | 87150 | 87111 |
Saint-Bazile | 131 | 87150 | 87137 |
Thông tin nhân khẩu
[sửa | sửa mã nguồn]1962 | 1968 | 1975 | 1982 | 1990 | 1999 |
---|---|---|---|---|---|
4 617 | 4 998 | 4 728 | 4 544 | 4 307 | 3 997 |
Nombre retenu à partir de 1962 : dân số không tính trùng |
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Haute-Vienne
- Quận của Haute-Vienne
- Tổng của Haute-Vienne
- Xã của Haute-Vienne
- Danh sách các tổng ủy viên của Haute-Vienne